Giá vàng hôm nay 18/1 thị trường vàng dự đoán không có nhiều cơ hội tăng trở lại trong tuần mới, thị trường trong nước bấp bênh.
Đến 8 giờ 30 phút sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,80 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,55 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,80 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Thị trường vàng đang bị kẹt giữa hoạt động mua vào trong dài hạn nhờ kỳ vọng lạm phát gia tăng và hoạt động bán ra do đà tăng của đồng USD và lo ngại về sự thu hẹp chương trình nới lỏng tiền tệ.
Theo khảo sát của Wall Street, bao gồm cả các nhà phân tích, đa số đều cho rằng giá vàng sẽ giảm hoặc đi ngang trong tuần mới, trong đó có 37,5% dự báo giá sẽ giảm, 37,5% dự báo giá đi ngang, và chỉ có 25% dự báo gia tăng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.827,40 - 1.828,40 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 3 trên sàn Comex New York giảm 24,2 USD xuống mức 1.829,1 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,550 | 55,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,200 | 54,900 |
Vàng nữ trang 24K | 53,356 | 54,356 |
Vàng nữ trang 18K | 39,329 | 41,329 |
Vàng nữ trang 14K | 30,160 | 32,160 |
Vàng nữ trang 10K | 21,046 | 23,046 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,4200 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,4200 |
SJC Nha Trang | 55,850 | 56,4200 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,4200 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,4200 |
SJC Huế | 55,820 | 56,4300 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,4000 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,4000 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,4000 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,4500 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,900 | 56,400 |
DOJI HN | 55,850 | 56,350 |
PNJ HCM | 55,850 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 55,850 | 56,350 |
Mi Hồng | 55,950 | 56,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,000 | 56,350 |
ACB | 55,800 | 56,300 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,400 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,300 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,850 | 56,350 |