Giá vàng trong nước hôm nay 13/10
Hiện tại, thị trường vàng trong nước vẫn duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng miếng 9999 tiếp tục neo quanh ngưỡng 84,5 triệu đồng/lượng. Cụ thể:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang không đổi so với hôm qua.
Vàng nhẫn/nữ trang | Mua vào | Bán ra |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.600 | 83.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 81.600 | 83.100 |
Nữ trang 99,99% | 81.500 | 82.700 |
Nữ trang 99% | 79.881 | 81.881 |
Nữ trang 75% | 59.681 | 62.181 |
Nữ trang 68% | 53.892 | 56.392 |
Nữ trang 58,3% | 45.869 | 48.369 |
Nữ trang 41,7% | 32.139 | 34.639 |
Biến động của giá thu mua vàng nhẫn và nữ trang mới nhất
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa tăng mạnh thêm 500 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 13/10/2024 đang giao dịch quanh mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 13/10 trên thế giới
Giá vàng thế giới hôm nay 13/10 đang ở mức 2.657,2 - 2.657,7 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD neo ở mức khá tốt.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 102,92.
Dù đã được hạn chế bởi nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại căng thẳng ở Trung Đông, thị trường vàng thế giới vẫn liên tiếp chịu áp lực vào đầu tuần bởi sự phục hồi của đồng USD khi kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục mạnh tay cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách tiếp theo ngày càng mờ nhạt.
Giá kim loại quý này liên tiếp giảm mạnh trong 6 phiên liên tiếp về gần ngưỡng 2.600 USD/ounce. Tuy nhiên, chuỗi ngày giảm của vàng bị cắt đứt vào thứ Năm sau khi thị trường đón nhận các dữ liệu quan trọng.
Các báo cáo mới nhất cho thấy lạm phát đang giảm đúng hướng và thị trường lao động suy yếu đã làm tăng tâm lý lạc quan trên thị trường. Đà tăng của vàng được nối dài vào thứ Sáu khi dữ liệu lạm phát của Mỹ tiếp tục củng cố triển vọng cắt giảm lãi suất trong năm nay, trong khi nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông cũng thúc đẩy giá vàng thỏi.
Tổng kết tuần này, vàng thế giới áp sát ngưỡng giá 2.660 USD/ounce; tăng 3,4 USD (tức 0,13%) so với mức chốt phiên tuần trước.
Mặc dù giá vàng đang củng cố trong 3 tuần liên tiếp, các chuyên gia phân tích vẫn nhìn thấy sức mạnh vững chắc của kim loại quý này.
Theo đó, các ý kiến cho rằng, trong bối cảnh vàng vẫn được hỗ trợ bởi các yếu tố cơ bản, giới đầu tư sẽ nhanh chóng nhảy vào vàng khi giảm giá.
James Stanley - Chiến lược gia thị trường cao cấp của Forex.com đánh giá, trong gần 6 tháng qua, thay vì bán, ông đã và đang tìm cơ hội mua vào sau các đợt điều chỉnh.
Stanley còn nhận định, trong bối cảnh các ngân hàng trung ương trên thế giới vẫn tiếp tục nói về chính sách nới lỏng, ông không có lý do gì để nghi ngờ về đà tăng dài hạn của kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 13/10/2024 đang niêm yết ở mức 2.657 USD/ounce.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/10
Chi tiết bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K tại công ty SJC hôm nay 13/10/2024 (lúc 8h40)
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.600 | 83.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.600 | 83.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.500 | 82.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.881 | 81.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.681 | 62.181 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.892 | 56.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.869 | 48.369 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.139 | 34.639 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 13/10/2024. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng
Hoàng NamBạn đang xem bài viết Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 13/10/2024 nhiêu 1 lượng? tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].