Hướng dẫn cách đọc các loại số trong tiếng Anh đơn giản và chuẩn nhất

Diễn đạt số trong tiếng Anh có thể phức tạp hơn nhiều so với tiếng Việt.

1. Cách đọc số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Các số đếm (one, two, three,...) là tính từ chỉ số lượng, còn các số thứ tự (first, second, third,...) là để chỉ thứ tự trước sau.

Ví dụ:

There are only twelve students in the class.

(Trong lớp có 12 học sinh.)

He was the fifth person to win the award.

(Anh ta là người thứ 5 thắng giải.)

Six hundred thousand people were left homeless after the earthquake.

(600.000 người mất nhà cửa sau động đất.)

I went to Paris for the third time this year.

(Tôi đã đi Paris đến lần thứ 3 trong năm nay.)

Hướng dẫn phát âm số đếm thứ tự trong tiếng Anh

2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

- Dùng từ 'point' để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân

- Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một

Ví dụ:

0.5 - point five

0.25 - point two five

0.73 - point seven three

0.05 - point zero five

0.6529 - point six five two nine

2.95 - two point nine five

3. Cách đọc phân số trong tiếng Anh

- Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm

- Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm 's' vào mẫu số nữa

Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có 'over'

Ví dụ:

1/3 - one third

3/4 - three fourths

5/6 - five sixths

3/2 - three halves

12/5 - twelve over five

18/19 - eighteen over one nine

3/123 - three over one two three

Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:

Ví dụ:

½ - one half = a half

¼ - one fourth = one quarter = a quarter

¾ - three quarters

1/100 - one hundredth

1/1000 - one over a thousand = one thousandth

4. Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

- Chỉ cần đọc số lượng và thêm từ 'percent' (phần trăm)

Ví dụ:

5% - five percent

25% - twenty-five percent

36.25% - thirty-six point two five percent

100% - one hundred percent

400% - four hundred percent

Xem thêm video 'Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh'

5. Cách đọc tiền tệ trong tiếng Anh

- Với số tiền chẵn ta chỉ cần đọc số rồi thêm đơn vị tiền như dollar, euro, pound,... 

Ví dụ:

25$ - twenty-five dollars

52€ - fifty-two euros

140₤ - one hundred and forty pounds

Đối với số tiền lẻ, chẳng hạn như $1.15, có hai cách nói. Cách thứ nhất là dùng từ 'point' (Ví dụ: one point fifteen dollar), cách thứ hai là dùng theo mệnh giá của tiền, chia theo đơn vị nhỏ hơn (Ví dụ: one dollar fifteen cents).

Ví dụ:

$43.25 - forty-three dollars and twenty-five cents (trong giao tiếp có thể đọc tắt thành 'forty-three twenty-five')

€12.66 - twelve euros sixty-six

₤10.50 - ten pounds fifty

6. Cách đọc năm trong tiếng Anh

- Từ 1999 trở xuống: ta chia đôi 2 số và đọc số đếm từng phần bình thường.

Ví dụ: 1986 = 19-86: nineteen - eighty six.

- Từ 2000 - 2009: Đọc two thousand (and) + số cuối.

Ví dụ: 2003: Two thousand (and) three, 2007: two thousand (and) seven, ...

- Từ 2010 trở đi ta có thể chia đôi để đọc như cách một hay đọc như cách 2 đều được.

Ví dụ: 2014: 'twenty fourteen' hay 'two thousand (and) fourteen'.

Xem thêm video: Phát âm... Đếm bằng tiếng Anh

Trang Đặng/giadinhmoi.vn

Tin liên quan