Giá vàng hôm nay 26/12 thị trường vàng trong nước mở cửa phiên cuối tuần yên ắng. Thị trường thế giới vẫn tăng nhẹ trong phiên mở cửa sau nghỉ lễ
Chốt phiên giao dịch chiều qua, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 25/12.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 25/12.
Theo dự báo của giới chuyên gia, giá vàng sẽ trở lại với xu hướng tăng giá về dài hạn trong bối cảnh đồng USD được đánh giá sẽ chịu áp lực giảm giá nhiều hơn khi các nhà đầu tư lựa chọn các tài sản rủi ro và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ lãi suất gần bằng 0.
Thị trường vàng thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên tại Mỹ tăng 7,8 USD lên 1.878,7 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 1/2021 trên sàn Comex New York tăng 6,5 USD lên 1.882,1 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,300 | 55,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,400 | 54,950 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,050 | 54,750 |
Vàng nữ trang 24K | 53,208 | 54,208 |
Vàng nữ trang 18K | 39,217 | 41,217 |
Vàng nữ trang 14K | 30,072 | 32,070 |
Vàng nữ trang 10K | 20,983 | 22,983 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,300 | 55,820 |
SJC Đà Nẵng | 55,300 | 55,820 |
SJC Nha Trang | 55,300 | 55,820 |
SJC Cà Mau | 55,300 | 55,820 |
SJC Bình Phước | 55,280 | 55,820 |
SJC Huế | 55,270 | 55,830 |
SJC Biên Hòa | 55,300 | 55,800 |
SJC Miền Tây | 55,300 | 55,800 |
SJC Quãng Ngãi | 55,300 | 55,800 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,320 | 55,850 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,260 | 55,840 |
DOJI HN | 55,200 | 55,850 |
PNJ HCM | 55,300 | 55,800 |
PNJ Hà Nội | 55,300 | 55,800 |
Phú Qúy SJC | 55,300 | 55,800 |
Mi Hồng | 55,400 | 55,700 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,320 | 55,780 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,350 | 55,800 |
ACB | 55,300 | 55,800 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,400 | 56,000 |
MARITIME BANK | 54,900 | 56,200 |
TPBANK GOLD | 55,200 | 55,850 |