Giá vàng hôm nay 15/1 thị trường vàng trong nước quay lại phục hồi nhẹ sau nhiều phiên giảm liên tục trước đó
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,85 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều giao dịch mua - bán so với đầu phiên.
Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn cũng đang có lợi cho các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại quý. Giá vàng bật tăng khi Tổng thống Mỹ đắc cử Joe Biden đề xuất gói hỗ trợ tài chính mới 2.000 tỉ USD nhằm vực dậy nền kinh tế bị thiệt hại do Covid-19.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1846.5 - 1847.5 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 1,1 USD xuống 1.853,7 USD.
Kim loại đã tăng lên mức cao hàng ngày sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết trong một bài phát biểu và phiên hỏi đáp rằng nền kinh tế Mỹ sẽ phục hồi mạnh mẽ trong những tháng tới, bao gồm cả khả năng lạm phát giá tăng đáng kể.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000 | 56,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,800 | 55,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,450 | 55,150 |
Vàng nữ trang 24K | 53,604 | 54,604 |
Vàng nữ trang 18K | 39,517 | 41,517 |
Vàng nữ trang 14K | 30,306 | 32,306 |
Vàng nữ trang 10K | 21,150 | 23,150 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000 | 56,570 |
SJC Đà Nẵng | 56,000 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 56,000 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 56,000 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 55,980 | 56,570 |
SJC Huế | 55,970 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 56,000 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 56,000 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000 | 56,550 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,020 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,000 | 56,500 |
DOJI HN | 56,000 | 56,480 |
PNJ HCM | 55,950 | 56,500 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 56,000 | 56,500 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,400 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,100 | 56,450 |
ACB | 56,000 | 56,450 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 56,100 | 56,600 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 56,000 | 56,480 |