Bảng giá vàng hôm nay ngày 18/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước vẫn đang tiếp tục không có dấu hiệu tăng giá, so với phiên liền trước mức giá nhìn chung không có nhiều thay đổi.
Trong khi đó giá vàng miếng SJC tiếp tục giảm thêm 60 ngàn chiều mua vào xuống 48,320 triệu đồng/lượng, bán ra giảm 50 ngàn xuống 48,670 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC giảm 50 ngàn cả hai chiều mua - bán xuống 48,400 - 48,600 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji bán ra cùng mức 48,590 triệu đồng/lượng ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Còn chiều mua vào có chênh lệch nhẹ, tại Hà Nội niêm yết 48,460 triệu đồng/lượng, Sài Gòn 48,410 triệu đồng/lượng.
Ngược lại, PNJ Hà Nội tăng nhẹ 40 ngàn cả hai chiều mua - bán lên 48,470 - 48,720 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Với Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào tăng 50 ngàn đồng/lượng lên 48,450 triệu đồng/lượng, bán ra tăng nhẹ chỉ 10 ngàn lên 48,590 triệu đồng/lượng.
Vàng vẫn đang là một sự lựa chọn đầu tư an toàn cho các nhà đầu tư ở ngay thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục ở các thời điểm phía sau đó.
Tuần này, thị trường sẽ bận rộn với việc xác định phản ứng cho cuộc họp của Fed. Áp lực lạm phát thấp, dù vậy, có khả năng giữ cho giá vàng không tăng quá cao.
Giá vàng thế giới hôm nay 18/6/2020 vẫn đang tiếp tục duy trì ngưỡng an toàn. Vàng trong nhận định của các nhà đầu tư vẫn vô cùng an toàn và có thể sẽ còn tăng trong thời gian tới.
Giá vàng tương lai Comex giao tháng 8 lần cuối giao dịch ở mức 1.742,50 USD, tăng 0,16% trong ngày, sau khi chạm mức cao của tuần tại 1.754,80 USD hôm thứ Năm.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,280 | 48,630 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,830 | 48,430 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,380 | 48,180 |
Vàng nữ trang 24K | 46,303 | 47,703 |
Vàng nữ trang 18K | 34,389 | 36,289 |
Vàng nữ trang 14K | 26,342 | 28,242 |
Vàng nữ trang 10K | 18,343 | 20,243 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,280 | 48,650 |
SJC Đà Nẵng | 48,280 | 48,650 |
SJC Nha Trang | 48,270 | 48,650 |
SJC Cà Mau | 48,280 | 48,650 |
SJC Bình Phước | 48,250 | 48,660 |
SJC Huế | 48,350 | 48,7500 |
SJC Biên Hòa | 48,280 | 48,630 |
SJC Miền Tây | 48,260 | 48,650 |
SJC Quãng Ngãi | 48,280 | 48,630 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,280 | 48,630 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,410 | 48,590 |
DOJI HN | 48,440 | 48,570 |
PNJ HCM | 48,340 | 48,590 |
PNJ Hà Nội | 48,340 | 48,590 |
Phú Qúy SJC | 48,400 | 48,570 |
Mi Hồng | 48,430 | 48,580 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,430 | 48,570 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,320 | 48,520 |
ACB | 48,350 | 48,650 |
Sacombank | 48,320 | 48,730 |
SCB | 48,350 | 48,550 |
MARITIME BANK | 48,000 | 49,100 |
TPBANK GOLD | 48,430 | 48,580 |