Bảng giá vàng hôm nay ngày 5/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục trong hướng giảm nhẹ, ngưỡng giảm từ 30 - 50 ngàn đồng/lượng, giá vàng dao động ở ngưỡng 48 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng SJC giảm 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều xuống còn 48,450 - 48,800 triệu đồng/lượng
Tại Doji cùng giảm 80 ngàn chiều mua vào tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh xuống 48,410 triệu đồng/lượng, chiều bán ra giảm 30 ngàn xuống 48,690 triệu đồng/lượng tại TP Hồ Chí Minh, giảm 60 ngàn xuống 48,590 triệu đồng/lượng tại Hà Nội.
PNJ cũng đồng thời giảm 130 ngàn chiều mua vào xuống 48,420 triệu đồng/lượng, bán ra giảm 80 ngàn xuống 48,720 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC niêm yết 48,350 - 48,600 triệu đồng/lượng, giảm 150 ngàn mua vào, bán ra giảm 150 ngàn đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng trong đà giảm, niêm yết 48,400 - 48,590 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên liền trước giảm 100 ngàn đồng/lượng.
Vàng có cơ hội tăng hơn cho dù đã có những diễn biến tích cực trong hơn 5 tháng qua. Vàng được hỗ trợ khi mà ngân hàng trung ương các nước theo đuổi các biện pháp nới lỏng định lượng không giới hạn và các chính sách lãi suất thấp, thậm chí lãi suất âm.
Tuy nhiên, áp lực đối với vàng hiện tại là mặt hàng này có giá đang vùng đỉnh của nhiều năm. Áp lực chốt lời có thể cản trở đà tăng lên của mặt hàng này.
Giá vàng trên thị trường thế giới đang giao dịch ngưỡng 1.730,40 - 1.731,40 USD/ounce, giảm so với phiên liền trước. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 cuối cùng đã giảm 18,10 USD / ounce xuống mức 1.732,30 USD/ounce.
Theo kết quả cuộc khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News, nhiều nhà đầu tư và chuyên gia vẫn dự báo kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trong tuần đầu tháng 6.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,450 | 48,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,570 | 48,220 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,220 | 48,020 |
Vàng nữ trang 24K | 46,145 | 47,545 |
Vàng nữ trang 18K | 34,269 | 36,169 |
Vàng nữ trang 14K | 26,248 | 28,148 |
Vàng nữ trang 10K | 18,276 | 20,176 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,450 | 48,820 |
SJC Đà Nẵng | 48,450 | 48,820 |
SJC Nha Trang | 48,440 | 48,820 |
SJC Cà Mau | 48,450 | 48,820 |
SJC Bình Phước | 48,430 | 48,820 |
SJC Huế | 48,420 | 48,830 |
SJC Biên Hòa | 48,450 | 48,800 |
SJC Miền Tây | 48,450 | 48,800 |
SJC Quãng Ngãi | 48,450 | 48,800 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,470 | 48,850 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,410 | 48,690 |
DOJI HN | 48,410 | 48,590 |
PNJ HCM | 48,420 | 48,720 |
PNJ Hà Nội | 48,420 | 48,720 |
Phú Qúy SJC | 48,350 | 48,600 |
Mi Hồng | 48,520 | 48,720 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,400 | 48,590 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,450 | 48,650 |
ACB | 48,400 | 48,700 |
Sacombank | 48,400 | 48,800 |
SCB | 47,950 | 48,450 |
MARITIME BANK | 47,800 | 48,900 |
TPBANK GOLD | 48,400 | 48,600 |