Bảng giá vàng hôm nay ngày 19/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay đã tăng nhẹ trở lại sau nhiều phiên liên tiếp giảm giá. Tuy không tăng cao nhưng cũng là dấu hiệu tích cực hơn của thị trường trong bối cảnh xu hướng giảm liên tục như hiện nay.
Giá vàng miếng SJC tăng 60 ngàn đồng/lượng chiều bán ra lên 48,310 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 40 ngàn đồng/lượng lên 48,640 triệu đồng/lượng tại Hà Nôi. 48,660 triệu đồng/lượng tại TP Hồ Chí Minh.
Mức giá niêm yết ổn định tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji, mua vào 48,410 triệu đồng/lượng. Bán ra từ 48,540 - 48,590 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 48,330 - 48,580 triệu đồng/lượng. So với phiên liền trước tăng 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Phú quý SJC lại ngược chiều giảm 30 ngàn đồng/lượng cả chiều mua - bán xuống còn 48,370 - 48,550 triệu đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu bán ra không thay đổi ở mức 48,110 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 20 ngàn đồng/lượng còn 48,550 triệu đồng/lượng
Tuần này, thị trường sẽ bận rộn với việc xác định phản ứng cho cuộc họp của Fed. Áp lực lạm phát thấp, dù vậy, có khả năng giữ cho giá vàng không tăng quá cao.
Giá vàng thế giới hôm nay 18/6/2020 vẫn đang tiếp tục duy trì ngưỡng an toàn. Vàng trong nhận định của các nhà đầu tư vẫn vô cùng an toàn và có thể sẽ còn tăng trong thời gian tới.
Vàng vẫn đang là một sự lựa chọn đầu tư an toàn cho các nhà đầu tư ở ngay thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục ở các thời điểm phía sau đó.
Giá vàng tương lai Comex giao tháng 8 lần cuối giao dịch ở mức 1.742,50 USD, tăng 0,16% trong ngày, sau khi chạm mức cao của tuần tại 1.754,80 USD hôm thứ Năm.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,310 | 48,640 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,890 | 48,490 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,490 | 48,290 |
Vàng nữ trang 24K | 46,412 | 47,812 |
Vàng nữ trang 18K | 34,471 | 36,371 |
Vàng nữ trang 14K | 26,406 | 28,306 |
Vàng nữ trang 10K | 18,389 | 20,289 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,310 | 48,660 |
SJC Đà Nẵng | 48,310 | 48,660 |
SJC Nha Trang | 48,300 | 48,660 |
SJC Cà Mau | 48,310 | 48,660 |
SJC Bình Phước | 48,280 | 48,670 |
SJC Huế | 48,350 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,310 | 48,640 |
SJC Miền Tây | 48,290 | 48,660 |
SJC Quãng Ngãi | 48,310 | 48,640 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,310 | 48,640 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,410 | 48,590 |
DOJI HN | 48,410 | 48,540 |
PNJ HCM | 48,330 | 48,580 |
PNJ Hà Nội | 48,330 | 48,580 |
Phú Qúy SJC | 48,370 | 48,550 |
Mi Hồng | 48,380 | 48,540 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,410 | 48,550 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,370 | 48,570 |
ACB | 48,350 | 48,650 |
Sacombank | 48,280 | 48,680 |
SCB | 48,300 | 48,520 |
MARITIME BANK | 48,000 | 49,100 |
TPBANK GOLD | 48,400 | 48,550 |