W88 chia sẻ kiến thức cơ bản về lập trình Python và những bí mật khác

Python là một ngôn ngữ lập trình được tạo ra để giúp trải nghiệm học tập dễ dàng hơn và viết code ngắn hơn. Được tạo ra bởi Guido van Rossum và được phát hành lần đầu vào năm 1991, ngôn ngữ này hiện đã gần 30 năm tuổi.

- Làm thế nào mà Python nhận được tên gọi này?

Nó thực sự là một câu chuyện vui nhộn. Nguồn cảm hứng cho cái tên đến từ Chương trình truyền hình của BBC - 'Monty Python's Flying Circus', vì anh ấy (Guido van Rossum) là một người hâm mộ lớn của chương trình truyền hình và anh ấy cũng muốn có một cái tên ngắn gọn, độc đáo và hơi bí ẩn cho phát minh của mình và do đó anh ấy đặt tên cho nó là Python!

- Python có phải là người kế nhiệm không?

Có, Python được cho là đã thành công trong Ngôn ngữ lập trình ABC, ngôn ngữ này có giao diện với Hệ điều hành Amoeba và có tính năng xử lý ngoại lệ. Cú pháp Syntax của Python xuất phát từ ngôn ngữ lập trình ABC và một số tính năng tốt của nó. ABC cũng có rất nhiều lời phàn nàn, vì vậy những lời phàn nàn đó đã được khắc phục hoàn toàn và có một ngôn ngữ scripting tốt Python đã loại bỏ tất cả các sai sót.

- Python hoạt động như thế nào?

Python là một ngôn ngữ thông dịch và không phải là một ngôn ngữ đã được biên dịch, mặc dù biên dịch là bước đầu tiên. Python code, được viết trong tệp .py đầu tiên được biên dịch thành cái được gọi là bytecode được lưu trữ bằng .pyc và sau đó được thực thi từng dòng.

- Python có thực sự chậm không?

Làm thế nào Python có thể chậm khi trình thông dịch của nó được viết bằng C? Vâng, vì nó là một ngôn ngữ thông dịch, do bản chất của nó là thực thi từng dòng code, đó là điều khiến nó chậm hơn so với các ngôn ngữ khác như C, C ++, Java, v.v., những ngôn ngữ được biên dịch và được biết đến với tốc độ của chúng. Nếu Python chậm như vậy, thì bạn có nghĩ rằng nó sẽ được sử dụng bởi những gã khổng lồ như IBM, NASA, Instagram, Dropbox ?

1) Printing Data

Không quan trọng đó là loại ứng dụng nào, bạn sẽ cần print một số dữ liệu để người dùng có thể nhìn thấy nó. Ví dụ: nếu bạn đang phát triển một trò chơi, bạn có thể cần phải print điểm số.

Việc print dữ liệu ra khá đơn giản bằng Python và chỉ là một dòng. Hãy kiểm tra điều này, đây là cách nó được thực hiện.

2) Biến số Variables và Data Types

Trong lập trình, hầu hết chúng ta cần lưu trữ một số dữ liệu. Giống như việc chúng ta cất quần áo vào tủ, tương tự, trong Python, chúng ta lưu trữ dữ liệu trong một thứ gọi là biến số variable. Các biến số variable giống như một số vật chứa có giá trị, giống như một cái tủ.

Hãy xem ví dụ dưới đây, nơi chúng tôi muốn lưu trữ tên của người dùng,

Ở đây, tên người dùng là tên biến số variable, hold giá trị "username"

Điều đó nói lên rằng, trong khi phát triển ứng dụng, chúng ta cần lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau vào ứng dụng của mình. Dưới đây là list data còn được gọi là các kiểu dữ liệu có sẵn trong Python có thể được sử dụng để lưu trữ và manipulate data.

  • String - String là một chuỗi các ký tự, giống như các từ
  • Numeric - Có ba loại numeric data trong Python, Số nguyên (Bất kỳ số thực nào), Floating Point (Số thập phân hoặc Phân số), Số phức (Số thực và số ảo)
  • Boolean - Boolean thường chứa hai loại giá trị - True và False                                                                     

3) Ra quyết định

Quyết định là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta đưa ra quyết định thời gian và thời gian trong suốt cả ngày. Cũng giống như bạn đã quyết định đọc bài viết này. Và cảm ơn bạn vì điều đó!

Tương tự, trong lập trình, chúng ta cần đưa ra quyết định dựa trên một số điều kiện để máy tính có thể thực thi tác vụ phù hợp.

4) Vòng lặp

Looping có nghĩa là lặp lại một nhiệm vụ cụ thể. Hãy xem xét một tình huống, trong đó bạn cần in “Love you Python” 100 lần. Viết câu lệnh print 100 lần không có ý nghĩa, ở đây là lặp lại. Với sự trợ giúp của các vòng lặp, chúng ta có thể lặp lại và thực thi một đoạn code cụ thể bất kỳ số lần nào. Chủ yếu có hai loại vòng lặp trong Python - Vòng lặp for và Vòng lặp while.                                                                          

5) Functions

Hàm Function là một số đoạn code chỉ được thực thi khi chúng được yêu cầu, Về cơ bản, đây là những thành phần lập trình có thể được sử dụng lại. Giả sử bạn muốn thêm hai số và số này được yêu cầu ở các vị trí khác nhau trong đoạn code của bạn. Vì vậy, thay vì viết một đoạn code đơn giản để thêm số, người ta có thể tạo một hàm Function và gọi nó bất cứ khi nào được yêu cầu.                                       

Xin chúc mừng, bạn vừa học được những kiến thức cơ bản về Python! Bạn muốn tìm hiểu sâu về Python và trở thành một bậc thầy về Python? Hãy thử ứng dụng w88.mobi của chúng tôi, một cách thú vị để học viết code.

Yến Anh/giadinhmoi.vn

Tin liên quan