Giá vàng hôm nay 13/12 thị trường trong nước khép lại một tuần tăng ổn định, mức tăng tương đối cao và duy trì giá ở khoảng 54 - 55 triệu đồng/lượng
Giá vàng miếng trong nước chiều qua được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra),tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54.75 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), bằng giá giao dịch chiều 11/12.
Với những phiên tăng giảm đan xen, thị trường vàng trong nước và thế giới đã khép lại tuần giao dịch với mức tăng nhẹ. Dù vậy, theo giới phân tích, kim loại quý vẫn cần chất xúc tác rất mạnh để phá vỡ xu hướng giảm. Giá vàng thế giới tăng 0,2% trong cả tuần.
Thị trường thế giới, giá vàng phiên cuối tuần tăng nhẹ lên mức 1.840 USD/ounce. Hợp đồng vàng tương lai tăng 0,3% lên 1.843 USD/ounce.
Giá vàng đi lên giữa bối cảnh đồng USD neo ở mức thấp nhất trong gần hai năm rưỡi qua và gói kích thích kinh tế mới của Mỹ chưa có nhiều tiến triển.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,750 | 55,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,600 | 54,150 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,250 | 53,950 |
Vàng nữ trang 24K | 52,416 | 53,416 |
Vàng nữ trang 18K | 38,617 | 40,617 |
Vàng nữ trang 14K | 29,606 | 31,606 |
Vàng nữ trang 10K | 20,649 | 22,640 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,750 | 55,270 |
SJC Đà Nẵng | 54,750 | 55,270 |
SJC Nha Trang | 54,740 | 55,270 |
SJC Cà Mau | 54,750 | 55,270 |
SJC Bình Phước | 54,730 | 55,270 |
SJC Huế | 54,720 | 55,280 |
SJC Biên Hòa | 54,750 | 55,250 |
SJC Miền Tây | 54,750 | 55,250 |
SJC Quãng Ngãi | 54,750 | 55,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,770 | 55,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,610 | 55,240 |
DOJI HN | 54,500 | 55,200 |
PNJ HCM | 54,650 | 55,250 |
PNJ Hà Nội | 54,650 | 55,250 |
Phú Qúy SJC | 54,600 | 55,100 |
Mi Hồng | 54,900 | 55,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,800 | 55,090 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,600 | 55,100 |
ACB | 54,650 | 55,150 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,800 | 55,300 |
MARITIME BANK | 54,250 | 55,550 |
TPBANK GOLD | 54,500 | 55,200 |