Giá vàng hôm nay 4/12 thị trường trong nước giảm nhẹ khoảng 100 ngàn đồng/lượng trong chuỗi những phiên tăng mạnh trở lại
Giá vàng tăng theo đà thế giới, giá vàng tăng khoảng từ 400 nghìn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Chốt phiên giao dịch ngày 3/12, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 54,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,50 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,52 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,45 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,53 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng đã tăng khoảng 60 đô la một ounce kể từ cuối ngày thứ Hai. Trong khi chỉ số đô la Mỹ tiếp tục giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong 2,5 năm nữa. Các nhà giao dịch trên thị trường đang theo dõi sát sao việc đồng bạc xanh giảm giá, vì đây là một yếu tố tăng giá đối với vàng.
Giá vàng thế giới đêm 3/12 cao hơn khoảng 20,8% (316 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 3/12.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.840,90 - 1.841,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 10,50 USD lên 1.840,70 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,700 | 55,350 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,420 | 54,020 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,020 | 53,820 |
Vàng nữ trang 24K | 52,287 | 53,287 |
Vàng nữ trang 18K | 38,519 | 40,519 |
Vàng nữ trang 14K | 29,530 | 31,530 |
Vàng nữ trang 10K | 20,595 | 22,595 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,700 | 55,370 |
SJC Đà Nẵng | 54,700 | 55,370 |
SJC Nha Trang | 54,690 | 55,370 |
SJC Cà Mau | 54,700 | 55,370 |
SJC Bình Phước | 54,680 | 55,370 |
SJC Huế | 54,670 | 55,380 |
SJC Biên Hòa | 54,700 | 55,350 |
SJC Miền Tây | 54,700 | 55,350 |
SJC Quãng Ngãi | 54,700 | 55,350 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,720 | 55,400 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,660 | 55,340 |
DOJI HN | 54,650 | 55,350 |
PNJ HCM | 54,700 | 55,350 |
PNJ Hà Nội | 54,700 | 55,350 |
Phú Qúy SJC | 54,750 | 55,350 |
Mi Hồng | 54,920 | 55,270 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,810 | 55,350 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,750 | 55,250 |
ACB | 54,800 | 55,300 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,800 | 55,400 |
MARITIME BANK | 54,400 | 55,700 |
TPBANK GOLD | 54,650 | 55,350 |