Giá vàng hôm nay 22/12 thị trường vàng trong nước phiên đầu tuần vẫn tiếp tục giảm nhẹ, mức giảm khoảng vài chục ngàn đồng/lượng
Thị trường vàng trong nước khá trầm lắng dù thị trường vàng thế giới có xu hướng tăng, đặc biệt là thị trường vàng trang sức.
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55, triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,25 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên
Trên thực tế, chính sách tiền tệ nới lỏng của các ngân hàng trung ương và những gói kích cầu khổng lồ mà các chính phủ triển khai để hỗ trợ nền kinh tế vượt qua đại dịch COVID-19 chính là động lực thúc đẩy vàng tăng giá trong suốt năm nay.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1880.3 - 1881.3 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 1,30 USD xuống 1887,60 USD/ ounce.
Thị trường chưa mấy phản ứng trước thông tin từ Anh. Một ngày sau khi Anh công bố siết phong tỏa thủ đô London và hầu hết khu vực phía đông nam vì biến thể virus corona mới hôm 19/12, nhiều nước châu Âu đã dừng nhập cảnh với các du khách từ Anh vì lo ngại gia tăng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,200 | 55,700 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 | 54,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,850 | 54,550 |
Vàng nữ trang 24K | 53,010 | 54,010 |
Vàng nữ trang 18K | 39,067 | 41,067 |
Vàng nữ trang 14K | 29,956 | 31,956 |
Vàng nữ trang 10K | 20,900 | 22,900 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,200 | 55,720 |
SJC Đà Nẵng | 55,200 | 55,720 |
SJC Nha Trang | 55,200 | 55,720 |
SJC Cà Mau | 55,200 | 55,720 |
SJC Bình Phước | 55,180 | 55,720 |
SJC Huế | 55,170 | 55,730 |
SJC Biên Hòa | 55,200 | 55,700 |
SJC Miền Tây | 55,200 | 55,700 |
SJC Quãng Ngãi | 55,200 | 55,700 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,220 | 55,750 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,050 | 55,650 |
DOJI HN | 55,150 | 55,800 |
PNJ HCM | 55,100 | 55,650 |
PNJ Hà Nội | 55,100 | 55,650 |
Phú Qúy SJC | 55,200 | 55,700 |
Mi Hồng | 55,300 | 55,600 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,150 | 55,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,200 | 55,650 |
ACB | 55,150 | 55,650 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,200 | 55,900 |
MARITIME BANK | 54,700 | 56,000 |
TPBANK GOLD | 55,150 | 55,800 |