Bảng giá vàng hôm nay ngày 31/3 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng thế giới hôm nay 31/3 đã tăng trở lại sau rất nhiều phiên giảm mạnh ở những tuần trước đó, hiện tại giá vàng vàng Comex tháng 4 đã giao dịch ở mức 1.625 – 1.626 USD/ounce.
Khảo sát giá vàng mới nhất của Kitco cho thấy, cả giới chuyên gia và nhà đầu tư đều tin tưởng giá vàng sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tuần này (từ 30/3 đến 3/4)
Giá vàng thế giới đã tăng 8% kể từ đầu tuần đến nay do số liệu kinh tế yếu kém của Mỹ cùng với các biện pháp kích thích kinh tế chưa từng có của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Nguyên nhân khiến giá vàng có phiên tăng dữ dội được cho là đến từ 3 trong số các nhà máy luyện vàng lớn nhất thế giới tại Thụy Sỹ đã đóng cửa do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Giá vàng trong nước hôm nay 31/3 giá vàng trong nước vẫn đang liên tục được đẩy lên và treo ở mức rất cao, đến 48 triệu đồng/lượng.
Thời điểm hiện tại, giá vàng trong nước đã đạt đỉnh sau nhiều phiên giảm trước đó. Giá vàng được đẩy lên ngưỡng rất cao 48 triệu đồng/lượng.
Giá vàng PNJ niêm yết mức cao 47,1 - 48,3 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại ngân hàng SCB và Sacombank tiếp tục dao động trong ngưỡng trong khoảng 100 ngàn đồng/lượng, dao động từ 46 - 48 triệu đồng/lượng.
Tại ngân hàng ACB giá vàng dao động từ 47 - 48 triệu đồng/lượng.
Với thương hiệu vàng SJC, cụ thể tại Hà Nội giá vàng SJC , hiện đang dao động ở mức 47 - 48,2 triệu đồng/lượng. Đó cũng là giá vàng hôm nay của SJC tại TP Hồ Chí Minh
Đến thời điểm hiện tại, Bảo Tín Minh Châu niêm yết từ 47,1 - 48,1 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó vàng phú quý SJC niêm yết 47,2 - 48,1 triệu đồng/lượng tăng từ 200 - 400 ngàn cả hai chiều.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,000 | 48,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 44,650 | 45,850 |
Vàng nữ trang 9999 | 44,350 | 45,650 |
Vàng nữ trang 24K | 43,698 | 45,198 |
Vàng nữ trang 18K | 32,391 | 34,391 |
Vàng nữ trang 14K | 24,767 | 26,767 |
Vàng nữ trang 10K | 17,188 | 19,188 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,000 | 48,220 |
SJC Đà Nẵng | 47,000 | 48,220 |
SJC Nha Trang | 46,990 | 48,220 |
SJC Cà Mau | 47,000 | 48,220 |
SJC Bình Phước | 46,980 | 48,220 |
SJC Huế | 46,970 | 48,230 |
SJC Biên Hòa | 47,000 | 48,200 |
SJC Miền Tây | 47,000 | 48,200 |
SJC Quãng Ngãi | 47,000 | 48,200 |
SJC Đà Lạt | 47,020 | 48,250 |
SJC Long Xuyên | 47,000 | 48,220 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
PNJ HCM | 47,000 | 48,300 |
PNJ Hà Nội | 47,000 | 48,300 |
Phú Qúy SJC | 47,200 | 48,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,100 | 48,100 |
Mi Hồng | 47,200 | 48,200 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,000 | 47,800 |
ACB | 46,900 | 47,900 |
Sacombank | 47,100 | 48,350 |