Bảng giá vàng hôm nay ngày 20/2/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 20/2, giá vàng thế giới đã tăng thêm 9 USD so với giao dịch cùng thời điểm tính theo giờ Việt nam, hiện ở ngưỡng 1.609 USD/ounce
Tuy thời điểm hiện tại giá vàng thế giới đang có chiều hướng tăng và ở mức đỉnh, thế nhưng giá vàng vẫn có thể có những thay đổi hạn chế và lo lắng về dịch bệnh. Giá vàng hiện tại đã leo lên đỉnh và vượt cả đại dịch SARS 2003.
Giá vàng trong nước hôm nay 20/2 cùng có tăng giá nhẹ và ổn định trên đỉnh, cụ thể:
Giá vàng Phú Quý SJC tăng mạnh khoảng 130 - 330 ngàn đồng/lượng cả hai chiều, hiện tại niêm yết ở mức 44,6 - 44,9 (mua vào - bán ra).
Còn với giá vàng PNJ cùng tăng tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh từ đầu tuần và tương đối ổn định, mua vào khá cao ở mức 44,6 ngàn đồng/lượng và bán ra mức 45,05 ngàn đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 44,7 - 44,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), đây là mức giá ổn định so với thời điểm giao dịch hôm qua
Giá vàng SJC Hà Nội cập nhật lúc 6 giờ sáng nay đang niêm yết ở mức 44,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào và bán ra mức 45,05 triệu đồng/lượng tăng khoảng 180 ngàn đồng/lượng. Còn tại TP Hồ Chí Minh cũng tương tự như vậy, mua vào 44,7 triệu đồng/lượng và bán ra 45,05 triệu đồng/lượng.
Giá vàng Doji cũng đang niêm yết mua vào mức 44,7 triệu đồng/lượng và bán ra 44,9 triệu đồng/lượng tại Hà Nội. Như vậy chiều bán ra sẽ tăng 50 ngàn đồng/lượng.
Trong khi đó tại Sài Gòn giá niêm yết của vàng Doji đang được bán ra mức 44,9 triệu đồng/lượng và mua tăng thêm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào đạt 44,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại các ngân hàng EXIMBANK, ACB, SCB, Sacombank cũng biến động trong khoảng từ 150 - 250 đồng/lượng, mua vào thấp nhất khoảng 44,6 triệu đồng/lượng và bán ra cao nhất khoảng 45 triệu đồng/lượng.
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 44,700 | 45,050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 44,650 | 45,150 |
Vàng nữ trang 9999 | 44,250 | 45,050 |
Vàng nữ trang 24K | 43,604 | 44,604 |
Vàng nữ trang 18K | 32,541 | 33,941 |
Vàng nữ trang 14K | 25,017 | 26,417 |
Vàng nữ trang 10K | 17,538 | 18,938 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 44,700 | 45,070 |
SJC Đà Nẵng | 44,700 | 45,070 |
SJC Nha Trang | 44,690 | 45,070 |
SJC Cà Mau | 44,700 | 45,070 |
SJC Bình Phước | 44,670 | 45,080 |
SJC Huế | 44,680 | 45,070 |
SJC Biên Hòa | 44,700 | 45,050 |
SJC Miền Tây | 44,700 | 45,050 |
SJC Quãng Ngãi | 44,700 | 45,050 |
SJC Đà Lạt | 44,72 | 45,100 |
SJC Long Xuyên | 44,700 | 45,050 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 44,710 | 44,940 |
DOJI HN | 44,730 | 44,910 |
PNJ HCM | 44,600 | 45,05 |
PNJ Hà Nội | 44,600 | 45,050 |
Phú Qúy SJC | 44,600 | 44,950 |
Bảo Tín Minh Châu | 44,720 | 44,950 |
Mi Hồng | 44,700 | 45,200 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 44,780 | 44,980 |
ACB | 44,750 | 45,000 |
Sacombank | 44,600 | 45,080 |
SCB | 44,700 | 44,950 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K tính đến cuối ngày 19/2/2020
Xem thêm những địa chỉ mua vàng uy tín tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh