Giá vàng trong nước phiên sáng nay có giảm so với phiên tăng đỉnh cuối chiều qua, tuy nhiên mức giá vẫn ở ngưỡng cực cao trên 60 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng trong nước vừa trải qua một phiên tăng giá điên đảo, tất cả các thương hiệu tăng đến hơn 1 triệu đồng/lượng. Mở cửa phiên giao dịch sáng nay cả hai chiều mua - bán đều vượt ngưỡng 60 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh tăng 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào lên 60,600 triệu đồng/lượng.
Cũng chiều bán ra tại hai thành phố này tăng 800 ngàn đồng/lượng lên 62,220 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hà Nội mua vào 60 triệu đồng/lượng tăng 500 ngàn đồng/lượng, bán ra 62,190 triệu đồng/lượng tăng 1,290 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC mua vào 61 triệu đồng/lượng tăng đến hơn 1 triệu đồng/lượng, bán ra 62 triệu đồng/lượng tăng 1 triệu đồng/lượng
PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 60,300 - 62,100 triệu đồng/lượng (hai chiều mua - bán)
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 59,600 triệu đồng/lượng thấp nhất ở thời điểm hiện tại, bán ra 61 triệu đồng/lượng.
Cũng như thị trường trong nước, giá vàng trên thị trường thế giới cũng đang tăng rất nhanh. Giá vàng trong năm 2020 đã tăng đến 35% vì vàng được coi là một tài sản an toàn, có thể giữ lại làm của để dành.
Theo Kito, giá vàng giao ngay bất ngờ tăng sốc 0,71% lên đến 2.053,90 USD/ounce, vàng giao tháng 10 tăng 0,86% lên 2.054,70 USD/ounce.
Giá vàng vẫn có thể sẽ tiếp tục ổn định ở ngưỡng này, hoặc có thể sẽ điều chỉnh tăng bởi dịch bệnh đang vô hình làm mờ đi triển vọng của các nền kinh tế khác, trong khi vàng vẫn là kênh an toàn trong mắt các nhà đầu tư.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 60,600 | 62,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 56,200 | 57,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 55,800 | 57,200 |
Vàng nữ trang 24K | 54,934 | 56,634 |
Vàng nữ trang 18K | 41,054 | 43,054 |
Vàng nữ trang 14K | 31,501 | 33,501 |
Vàng nữ trang 10K | 22,005 | 24,005 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 60,600 | 62,220 |
SJC Đà Nẵng | 60,600 | 62,220 |
SJC Nha Trang | 60,590 | 62,220 |
SJC Cà Mau | 60,600 | 62,220 |
SJC Bình Phước | 60,580 | 62,220 |
SJC Huế | 60,570 | 62,230 |
SJC Biên Hòa | 60,600 | 62,200 |
SJC Miền Tây | 60,600 | 62,200 |
SJC Quãng Ngãi | 60,600 | 62,200 |
SJC Quy Nhơn | 60,580 | 62,220 |
SJC Long Xuyên | 60,620 | 62,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 60,600 | 62,100 |
DOJI HN | 60,000 | 62,190 |
PNJ HCM | 60,300 | 62,100 |
PNJ Hà Nội | 60,300 | 62,100 |
Phú Qúy SJC | 61,000 | 62,000 |
Mi Hồng | 61,000 | 62,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 59,600 | 61,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 61,200 | 62,200 |
ACB | 60,800 | 62,000 |
Sacombank | 58,600 | 61,300 |
SCB | 60,500 | 62,300 |
MARITIME BANK | 59,600 | 61,900 |
TPBANK GOLD | 60,000 | 62,200 |