Giá vàng hôm nay 21/8 ghi nhận thị trường vàng trong nước liên tục tăng giảm một cách thất thường. Phiên liền trước vừa quay đầu giảm, mở cửa phiên mới đã tăng trở lại.
Giá vàng trong nước hôm nay lại tăng trở lại sau phiên giảm ngày hôm qua, mức tăng không quá cao, chủ yếu nằm trong khoảng từ 200 - 500 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC mua vào 55,250 triệu đồng/lượng tăng 200 ngàn đồng/lượng, bán ra 56,670 triệu đồng/lượng tăng 200 ngàn đồng/lượng so với phiên liền trước.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào tăng 250 ngàn đồng/lượng lên mức 55,300 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 200 ngàn đồng/lượng lên 56,500 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 55,300 - 56,600 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú quý SJC mua vào 55,700 - 56,700 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 55,7 triệu đồng/lượng, bán ra 56,650 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1948.30 - 1949.30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 trên sàn Comex giao dịch lần cuối ở mức 1.960,30 USD, giảm 0,51% trong ngày.
Giá vàng thế giới rơi một mạch từ 2.000 USD xuống dưới mốc 2.000 USD sau khi Fed công bố kế hoạch lùi chương trình kiểm soát lãi suất. Mốc 2.000 USD/ounce đang tiếp tục chứng tỏ là ngưỡng cản lớn đối với thị trường kim loại quý thế giới khi mặt hàng này một lần nữa chịu áp lực chốt lời rất lớn từ nhà đầu tư.
Ngoài ra, giá vàng có chiều hướng đi xuống cũng do USD đang phục hồi trở lại.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,250 | 56,650 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,200 | 54,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,800 | 54,000 |
Vàng nữ trang 24K | 51,465 | 53,465 |
Vàng nữ trang 18K | 38,154 | 40,654 |
Vàng nữ trang 14K | 29,135 | 31,635 |
Vàng nữ trang 10K | 20,170 | 22,670 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,250 | 56,670 |
SJC Đà Nẵng | 55,250 | 56,670 |
SJC Nha Trang | 55,240 | 56,670 |
SJC Cà Mau | 55,250 | 56,670 |
SJC Bình Phước | 55,230 | 56,670 |
SJC Huế | 55,220 | 56,680 |
SJC Biên Hòa | 55,250 | 56,650 |
SJC Miền Tây | 55,250 | 56,650 |
SJC Quãng Ngãi | 55,250 | 56,650 |
SJC Quy Nhơn | 55,230 | 56,670 |
SJC Long Xuyên | 55,270 | 56,700 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,300 | 56,500 |
DOJI HN | 55,260 | 56,350 |
PNJ HCM | 55,300 | 56,600 |
PNJ Hà Nội | 55,300 | 56,600 |
Phú Qúy SJC | 55,700 | 56,700 |
Mi Hồng | 55,500 | 56,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,700 | 56,650 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,200 | 56,200 |
ACB | 55,300 | 56,500 |
Sacombank | 54,800 | 56,900 |
SCB | 55,500 | 56,800 |
MARITIME BANK | 55,260 | 57,200 |
TPBANK GOLD | 55,250 | 56,35 |