Giá vàng trong nước hôm nay 18/11 thị trường vàng trong nước vẫn đang tiếp tục ở trong đà giảm có từ phiên liền trước.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 17/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,32 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,30 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,33 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,80 - 56,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,0 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 17/11.
Giá vàng thấp hơn một chút trong phiên giao dịch giữa trưa yên tĩnh của Hoa Kỳ vào thứ Ba. Sự thèm ăn rủi ro của nhà đầu tư đang suy yếu khi đại dịch Covid-19 hoành hành ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý thị trường. Tuy nhiên, điều đó không thể tiếp thêm sức mạnh cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường vàng
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.880,00 - 1.881,00 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 1,80 USD xuống 1.886,00 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,700 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,820 | 54,320 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,320 | 54,020 |
Vàng nữ trang 24K | 52,485 | 53,485 |
Vàng nữ trang 18K | 38,669 | 40,669 |
Vàng nữ trang 14K | 29,647 | 31,647 |
Vàng nữ trang 10K | 20,679 | 22,679 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,700 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,700 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,690 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,700 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,680 | 56,220 |
SJC Huế | 55,670 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,700 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,700 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,700 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,720 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,710 | 56,090 |
DOJI HN | 55,700 | 56,100 |
PNJ HCM | 55,700 | 56,100 |
PNJ Hà Nội | 55,700 | 56,100 |
Phú Qúy SJC | 55,700 | 56,100 |
Mi Hồng | 55,800 | 56,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,910 | 56,230 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,700 | 56,000 |
ACB | 55,750 | 56,100 |
Sacombank | 55,500 | 56,300 |
SCB | 55,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,700 | 56,100 |