Giá vàng hôm nay 14/11, thị trường trong nước bất ngờ tăng mạnh trở lại vào phiên cuối tuần. Mức tăng tương đối cao đến vài trăm ngàn đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua 13/11, thời điểm giá vàng thế giới chưa tăng vọt trở lại, giá vàng trong nước vẫn xoay quanh vùng 56,3 - 56,4 triệu đồng/lượng, cao hơn giá thế giới xấp xỉ 3,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 13/11.
Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 20 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Tại Mỹ, theo dữ liệu từ Covid Tracking Project, trung bình số ca mắc mới trong 7 ngày gần nhất là hơn 125.000 ca/ngày, hơn 65.000 người nhập viện/ngày và mỗi ngày có hơn 1.000 người tử vong vì COVID-19.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1889.2 - 1890.2 USD/ ounce, tăng 15 USD/ounce so với cùng thời điểm hôm trước (giờ Việt Nam).
Giá vàng tăng nóng khi thị trường bị chi phối bởi tình hình dịch bệnh ngày càng tồi tệ hơn. Số ca nhiễm COVID-19 tăng mạnh ở một số quốc gia ở châu Âu và Mỹ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,900 | 54,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,300 | 54,100 |
Vàng nữ trang 24K | 52,564 | 53,564 |
Vàng nữ trang 18K | 38,729 | 40,729 |
Vàng nữ trang 14K | 29,693 | 31,693 |
Vàng nữ trang 10K | 20,712 | 22,712 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,810 | 56,390 |
DOJI HN | 55,850 | 56,400 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,070 | 56,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,950 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,880 | 56,180 |
ACB | 56,000 | 56,350 |
Sacombank | 55,700 | 56,500 |
SCB | 55,650 | 56,850 |
MARITIME BANK | 55,600 | 56,750 |
TPBANK GOLD | 55,850 | 56,400 |