Bảng giá vàng hôm nay ngày 4/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Sau khi quay đầu giảm, giá vàng trong nước tiếp tục bước vào vòng tăng giá tương đối cao. Mức tăng lại lên đến hơn 200 ngàn đồng/lượng.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ sáu, giá vàng miếng SJC mua vào 49,480 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng hơn 200 ngàn đồng/lượng ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Cùng với đó chiều bán ra của thương hiệu vàng SJC cũng tăng 210 ngàn đồng/lượng lên khoảng 49,850 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cũng cùng tăng 250 ngàn chiều mua vào lên 49,450 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 200 ngàn đồng/lượng lên 49,700 triệu đồng/lượng.
Tại Doji Hà Nội niêm yết 49,450 - 49,700 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng chiều mua vào, 160 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Doji Hồ Chí Minh niêm yết 49,510 - 49,710 triệu đồng/lượng tăng 150 chiều mua vào, 170 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Trong khi đó, tại Phú quý SJC tăng 200 ngàn mua vào lên 49,450 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 130 ngàn đồng/lượng lên 49,680 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 49,500 - 49,700 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng hơn 200 ngàn đồng/lượng.
Vàng đã có một tuần tăng giá mạnh, thậm chí đạt đỉnh 8 năm trước thông tin số lượng người bị lây nhiễm Covid-19 ở nhiều quốc gia nhảy vọt, đặc biệt tại Mỹ.
Đồng thời, căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang trở lại khiến kỳ vọng kinh tế sớm phục hồi sau tác động của dịch bệnh của các nhà đầu tư khó thành hiện thực trong tuần qua.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.773,10 - 1.774,10 USD/ounce. Hợp đồng tương lai vàng tháng 8 đã tăng 0,5 USD/ounce ở mức 1.780,80 USD/ounce.
Vàng có xu hướng được hưởng lợi từ những biện pháp kích thích của các ngân hàng trung ương, bởi kim loại quý này được xem như một kênh đầu tư an toàn chống lại tình trạng lạm phát và mất giá của tiền tệ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 49,480 | 49,850 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,150 | 49,700 |
Vàng nữ trang 9999 | 48,800 | 49,550 |
Vàng nữ trang 24K | 47,859 | 49,059 |
Vàng nữ trang 18K | 35,516 | 37,316 |
Vàng nữ trang 14K | 27,241 | 29,041 |
Vàng nữ trang 10K | 19,014 | 20,814 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 49,480 | 49,870 |
SJC Đà Nẵng | 49,480 | 49,870 |
SJC Nha Trang | 49,470 | 49,870 |
SJC Cà Mau | 49,480 | 49,870 |
SJC Bình Phước | 49,460 | 49,870 |
SJC Huế | 49,450 | 49,880 |
SJC Biên Hòa | 49,480 | 49,850 |
SJC Miền Tây | 49,480 | 49,850 |
SJC Quãng Ngãi | 49,480 | 49,850 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 49,500 | 49,900 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 49,510 | 49,710 |
DOJI HN | 49,450 | 49,700 |
PNJ HCM | 49,450 | 49,700 |
PNJ Hà Nội | 49,450 | 49,700 |
Phú Qúy SJC | 49,450 | 49,680 |
Mi Hồng | 49,580 | 49,850 |
Bảo Tín Minh Châu | 49,500 | 49,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 49,600 | 49,850 |
ACB | 49,400 | 49,700 |
Sacombank | 49,330 | 49,770 |
SCB | 49,500 | 49,700 |
MARITIME BANK | 48,900 | 50,000 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |