Bảng giá vàng hôm nay ngày 16/3 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng thế giới hôm nay 16/3 sau một tuần giá vàng thế giới đã liên tục giảm đến 50 USD/ouncevà giao dịch ở ngưỡng 1.530,90 USD/ounce.. Vẫn tiếp tục xu hướng giảm giá trong bối cảnh dịch Covid-19 thực sự phức tạp.
Việc các nước Châu Âu có nhiều hơn những ca nhiễm Covid-19 khiến giá vàng được đẩy lên cao, tuy nhiên không hề là mức ổn định, bởi giá vàng có thể sẽ thay đổi bất kỳ lúc nào.
Cùng với đó thị trường chứng khoán đã tiếp tục lao dốc từ những phiên đầu tuần với mức giảm từ 5 - 7%. Nguyên nhân khiến giá vàng thế giới bất ngờ tụt giảm vẫn là do tình hình phức tạp của Covid-19. Trước đó vàng đã từng đạt mốc 1.700 USD - mức cao nhất kể từ cuối năm 2012
Nguyên nhân vàng giảm giá được cho là do áp lực chốt lời mà còn do Mỹ và Nhật đã tuyên bố điều chỉnh các chính sách đã tài khóa để hỗ trợ nền kinh tế. Cùng với sự lo ngại về dịch Covid-19 sẽ bùng phát, giá vàng thế giới vẫn chưa thể ổn định hơn.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/3 giá vàng đã giảm sâu liên tiếp 4 phiên do ảnh hưởng nặng nề của Covid-19, đến đầu giờ sáng nay đã bắt đầu có dấu hiệu tăng trở lại.
Đến thời điểm hiện tại, Bảo Tín Minh Châu niêm yết từ 46 - 46,6 triệu đồng/lượng, so với hôm qua 15/3 tăng cả hai chiều thêm 300 ngàn
Tại các ngân hàng, giá vàng đồng thời tăng từ 300 - 1 triệu đồng/lượng. Niêm yết giá khoảng 46 - 46,8 triệu đồng/lượng (cao nhất - thấp nhất) ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Trong lúc đó vàng phú quý SJC niêm yết 46 - 46,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ mua vào - bán ra niêm yết mức 45,2 - 46,8 triệu đồng/lượng
Giá vàng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh vẫn đang tiếp tục dao động từ 46,4 - 47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng Doji tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đang niêm yết khoảng từ 45,7 - 46,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Gia Đình Mới sẽ liên tục cập nhật tình hình giá vàng trong nước và thế giới đến độc giả sớm và chính xác nhất.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 45,900 | 46,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 44,200 | 45,200 |
Vàng nữ trang 9999 | 43,700 | 45,000 |
Vàng nữ trang 24K | 42,854 | 44,554 |
Vàng nữ trang 18K | 31,903 | 33,903 |
Vàng nữ trang 14K | 24,388 | 26,388 |
Vàng nữ trang 10K | 16,917 | 18,917 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 45,900 | 46,820 |
SJC Đà Nẵng | 45,900 | 46,820 |
SJC Nha Trang | 45,890 | 46,820 |
SJC Cà Mau | 45,900 | 46,820 |
SJC Bình Phước | 45,880 | 46,820 |
SJC Huế | 45,870 | 46,830 |
SJC Biên Hòa | 45,900 | 46,800 |
SJC Miền Tây | 45,900 | 46,800 |
SJC Quãng Ngãi | 45,900 | 46,800 |
SJC Đà Lạt | 45,920 | 46,850 |
SJC Long Xuyên | 45,900 | 46,800 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 46,000 | 46,750 |
DOJI HN | 46,010 | 46,480 |
PNJ HCM | 45,200 | 46,800 |
PNJ Hà Nội | 45,200 | 46,800 |
Phú Qúy SJC | 46,000 | 46,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 46,050 | 46,650 |
Mi Hồng | 46,000 | 46,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 46,000 | 46,800 |
ACB | 46,000 | 46,800 |
Sacombank | 45,200 | 46,830 |
SCB | 46,100 | 46,900 |