Cập nhật tất cả các mức tiền phạt vi phạm giao thông mới nhất theo nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Hầu hết tất cả những người tham gia giao thông bằng xe máy đều đã có bằng lái A1 nhưng họ vẫn chưa thực sự nắm rõ các mức phạt cho các lỗi vi phạm giao thông như: lấn làn, vượt đèn đỏ, không xi nhan...
Dưới đây là cập nhật mức tiền phạt vi phạm giao thông mới nhất theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP của thủ tướng Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Mức phạt này có một số thay đổi so với quy định hiện hành..
Lỗi vi phạm giao thông | Mức phạt theo nghị định 100/2019 (ĐV: Đồng) | Mức phạt theo nghị định 46/2016 (ĐV: Đồng) |
Xi nhan khi chuyển làn đường | 100.000 - 200.000 | 80.000 - 100.000 |
Xi nhan khi chuyển hướng | 400.000 - 600.000 | 300.000 - 400.000 |
Chở theo 02 người | 200.000 - 300.000 | 100.000 - 200.000 |
Chở theo 03 người | 400.000 - 600.000 (tước Bằng lái từ 1 - 3 tháng) | 300.000 - 400.000 |
Không xi nhan, còi khi vượt trước | 100.000 - 200.000 | 60.000 - 80.000 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 600.000 - 01 triệu (tước Bằng lái từ 1 - 3 tháng) | 100.000 - 200.000 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 600.000 - 01 triệu (tước Bằng lái từ 1 - 3 tháng) | 300.000 - 400.000 |
Sai làn | 400.000 - 600.000 | 300.000 - 400.000 |
Đi ngược chiều | 01 - 02 triệu | 300.000 - 400.000 |
Đi vào đường cấm | 400.000 - 600.000 | 300.000 - 400.000 |
Không gương chiếu hậu | 100.000 - 200.000 | 80.000 - 100.000 |
Không mang Bằng | 100.000 - 200.000 | 80.000 - 100.000 |
Không có Bằng | 800.000 đồng - 1.2 triệu | 800.000 đồng - 1.2 triệu |
Không mang đăng ký xe | 100.000 - 200.000 | 80.000 - 120.000 |
Không có đăng ký xe | 300.000 - 400.000 | 300.000 - 400.000 |
Bảo hiểm | 100.000 - 200.000 | 80.000 - 120.000 |
Không đội mũ bảo hiểm | 200.000 - 300.000 | 100.000 - 200.000 |
Vượt phải | 400.000 - 600.000 | 300.000 - 400.000 |
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định | 200.000 - 300.000 | 100.000 - 200.000 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở | 2 - 3 triệu (tước Bằng lái từ 10 - 12 tháng) | Không phạt |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu (tước Bằng từ 16 - 18 tháng) | 1 - 2 triệu |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở | 6 - 8 triệu đồng (tước Bằng từ 22 - 24 tháng) | 3 - 4 triệu |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h | 200.000 - 300.000 | 100.000 - 200.000 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h | 600.000 - 01 triệu | 500.000 - 01 triệu |
Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h | 04 - 05 triệu (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) | 03 - 04 triệu |
Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2020 và thay thế luôn cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
1. Lỗi người điều khiển mô tô xe máy không đội mũ bảo hiểm: Phạt tiền từ 200.000 đồng- 300.000 đồng.
2. Chở người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà không cài quai đúng quy cách: Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng.
3. Chở quá số người quy định trên xe
Người điều khiển xe máy chỉ được phép chở thêm 1 người trên xe. Nếu chở 2 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng - 300.000 đồng
Lưu ý: Ttrong trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì sẽ không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).
4. Chở thêm 3 người trở lên trên xe máy: Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng.
5. Lỗi không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe": Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 ngàn đồng.
6. Lỗi đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.
7. Lỗi sử dụng điện thoại, ô dù, thiết bị âm thanh: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
8. Lỗi vượt đèn đỏ: Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng - 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100).
Lưu ý: mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định.
9. Lỗi vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: Phạt từ 600.000 - 1.000.000 đồng.
10. Lỗi chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.
11. Lỗi quay đầu xe máy tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.
12. Người điều khiển xe máy chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.
13. Người điều khiển xe máy từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên: Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng
14. Điều khiển xe dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng. Đồng thời thu GPLX không hợp lệ.
15. Điều khiển xe máy từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng. Đồng thời thu GPLX không hợp lệ.
16. Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.
17. Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng
18. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng.
19. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa, Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời thu Giấy đăng ký không hợp lệ.
20. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Phạt tiền từ 80.000- 120.000 đồng.
21. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 200.000 đồng - 400.000 đồng.
22. Điều khiển xe chạy quá tốc độ
Nếu chạy xe quá tốc độ từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng - 300.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100);
- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);
- Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 - 05 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)
- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 - 5 triệu đồng (theo điểm a khoản 7 Điều 5).
23. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng trời tối hoặc sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: Phạt tiền từ 100.000đ -200.000đ.
24. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 600.000 - 1.000.000 đồng.
25. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển "Cấm đi ngược chiều"; trừ các xe ưu tiên đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: Phạt tiền từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng.
26. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.
27. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: Phạt tiền từ 200.000 -400.000 đồng.
28. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
29. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa đến mức vi phạm quy định: Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng, giữ GPLX 1 tháng.
31. Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.
32. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, chạy trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng.
33. Điều khiển xe trên đường mà nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 - 5.000.000 đồng, giữ GPLX 2 tháng.
34. Điều khiển xe máy có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000đ - 8.000.000đ.
35. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000đ - 8.000.000đ.
36. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: Phạt tiền từ 400.000đ - 600.000đ.
37. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có ma túy: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng
38. Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng.
39. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong và ngoài đô thị: Phạt tiền từ 5.000.000 - 7.000.000 triệu đồng.
40. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h - 20 km/h: Phạt từ 600.000 - 1.000.000 đồng.
41. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định, điều khiển xe đi trên hè phố: Phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.
42. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.
43. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.
44. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.
45. Không bật xi nhan khi xe chuyển làn, chuyển hướng
Người điều khiển xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);
Trường hợp chuyển làn đường nhưng không xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).
46. Đi lên vỉa hè khi tắc đường
Khi tắc đường, nhiều người điều khiển xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng
Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần, làn đường quy định.
47. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng
48. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17).
49. Điều khiển xe không có biển số: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm c khoản 3 Điều 17).
50. Buông cả hai tay khi điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6).
51. Tự ý thay đổi hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (đối với cá nhân); 200.000 - 400.000 đồng (đối với tổ chức) (điểm a khoản 1 Điều 30).
52. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính xe: Phạt tiền từ 800.000 - 01 triệu đồng (đối với cá nhân); 1,6 triệu - 02 triệu đồng (đối với tổ chức) (điểm c khoản 4 Điều 30).
53. Điều khiển xe chạy bằng một bánh, bốc đầu: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6).
54. Dừng xe, đỗ xe trên cầu: Phạt tiền 300.000 - 400.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 6).