Là mệnh trong 5 cung mệnh Ngũ hành, mệnh Thổ là nguồn cội của sự sống trên trái đất. Vậy thuộc mệnh Thổ là người như thế nào, hợp với màu sắc ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Mệnh Thổ
Đặc điểm của người mệnh Thổ
Thổ là đại diện cho đất, nơi nuôi dưỡng cây cối phát triển, là nguồn cội của sự sống, tượng trưng cho sự an lành, may mắn.
Người mệnh Thổ được biết đến là người ôn hòa, ngập tràn yêu thương, chăm chỉ, lí trí và khiêm tốn. Họ thường được đánh giá là con người thực tế, luôn có kế hoạch cụ thể, rõ ràng trong cuộc sống, công việc và các mối quan hệ.
Người mệnh Thổ sinh vào những năm nào?
Năm Mậu Dần: 1938, 1998
Năm Tân Sửu: 1961,2021
Năm Canh Ngọ: 1990, 1930
Năm Kỷ Mão: 1939, 1999
Năm Mậu Thân: 1968, 2028
Năm Tân Mùi: 1991, 1931
Năm Bính Tuất: 1946, 2006
Năm Kỷ Dậu: 1969, 2029
Năm Đinh Hợi: 1947, 2007
Năm Bính Thìn: 1976, 2036
Năm Canh Tý: 1960, 2020
Năm Đinh Tỵ: 1977, 2037
2. Quy luật tương sinh, tương khắc mệnh Thổ?
Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật. Đây vốn là 2 mặt của 1 vấn đề, tồn tại song song với nhau, trong sinh có khắc và trong khắc có sinh.
Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển.
Quy luật tương sinh - tương khắc
Quy luật tương sinh:
Hỏa sinh Thổ: Sau khi cháy hết, lửa hóa thành tàn tro nhập vào đất.
Hỏa sinh Thổ, trong công việc hay đường tình duyên may mắn sẽ sinh sôi, nảy nở, gia đình an khang thịnh vượng.
Quy luật tương khắc:
Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng của đất để sinh trưởng, phát triển và khiến cho đất suy kiệt, nghèo nàn. Người mệnh Thổ khi bị Mộc khắc thì cuộc sống gặp khó khăn, đường tài lộc bị cản trở, tình duyên, sức khỏe cũng suy yếu.
3. Hành Thổ có bao nhiêu nạp âm.
Cũng giống như các cung mệnh khác trong Ngũ hành tương sinh, tương khắc thì mệnh Thổ cũng được chia thành 6 nạp âm. Cụ thể:
Nạp âm của Hành Thổ
Lộ Bàng Thổ: Đất ven đường
Thành Đầu Thổ: Đất đầu thành
Ốc Thượng Thổ: Đất mái nhà
Bích Thượng Thổ: Đất trên vách
Đại Dịch Thổ: Đất quán dịch lớn
Sa Trung Thổ: Đất pha cát – Phù sa
4. Màu sắc của người mệnh Thổ
Màu hòa hợp của mệnh Thổ:
Màu vàng nhạt: Màu vàng tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt và sự quyết tâm kiên trì. Sắc màu này giúp tinh thần ta thoải mái, thư giãn hơn và nhẹ nhàng hơn.
Vòng tay Thạch anh tóc vàng
Màu vàng nâu: Đây là màu đại diện cho mệnh Thổ, gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên, an toàn. Mặc dù không nổi bật nhưng luôn khiến người khác chú ý bởi sự tinh tế, độc đáo, đó cũng giống như tính cách của những người mệnh Thổ.
Màu tương sinh của mệnh Thổ:
Màu sắc tương sinh – màu tốt nhất bao gồm: Màu đỏ, hồng, tím (tượng trưng cho mệnh Hỏa)
Màu đỏ: Màu đỏ thuộc hành Hỏa, hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực.
Vòng tay Thạch anh Tóc Đỏ
Màu cam: Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏ, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có.
Màu tương khắc mệnh Thổ
Mệnh Thổ (cung Khôn, Cấn) không nên dùng:
Người mệnh Thổ kỵ nhất là màu XANH LÁ CÂY, vì đó là màu cùa hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính.
Người mạng Thổ dùng màu hành Mộc tức ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực cũng như tiền tài, vật chất.
Trước khi quyết định lựa chọn yếu tố nào đó liên quan đến màu sắc nhất là sử dụng vĩnh viễn thì rất cần thiết phải lựa chọn màu hợp với mệnh hay mạng của mình. Sẽ mang lại sức khỏe, hu hút tiền bạc của cải, sự nghiệp hay đường công danh cũng thuận lợi hơn.