Giá vàng hôm nay 29/12 thị trường vàng trong nước quay đầu giảm nhẹ sau phiên mở đầu tăng mạnh ngày hôm qua
Nhìn chung, năm 2020 là một năm rất tích cực đối với vàng, với giá tăng hơn 22% kể từ đầu năm. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 trên sàn Comex tuần trước giao dịch ở mức 1.882,50, tăng 0,23% trong ngày thứ Sáu.
Giá vàng miếng SJC niêm yết từ 55,2 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên ngày hôm qua mức giá đã giảm thêm 50 ngàn đồng/lượng
Tại Doji miền hai miền Nam - Bắc chiều mua vào mức 55,160 triệu đồng/lượng, bán ra 55,7 triệu đồng/lượng
Trong khi đó tại Phú quý SJC, PNJ giá vàng trên thị trường niêm yết 55,2 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) cũng đã giảm khoảng 50 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đây.
Giá vàng tương lai gần như ổn định trở lại, mất đi đà tăng ngày đầu tuần. Các chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ đạt mức cao kỷ lục và sự phục hồi của chỉ số đô la Mỹ đã tác động lên thị trường vàng. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 2,4 USD xuống 1880,9 USD.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1875.4 - 1876.4 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng trong đêm. Thị trường đã được thúc đẩy bởi thông tin ông Donald Trump vào cuối tuần đã bất ngờ ký dự luật viện trợ Covid-19 mà Quốc hội Hoa Kỳ đã đồng ý ngay trước Giáng sinh.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,200 | 55,700 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,550 | 55,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,200 | 54,900 |
Vàng nữ trang 24K | 53,356 | 54,356 |
Vàng nữ trang 18K | 39,329 | 41,329 |
Vàng nữ trang 14K | 30,160 | 32,160 |
Vàng nữ trang 10K | 21,046 | 23,046 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,200 | 55,720 |
SJC Đà Nẵng | 55,200 | 55,720 |
SJC Nha Trang | 55,200 | 55,720 |
SJC Cà Mau | 55,200 | 55,720 |
SJC Bình Phước | 55,180 | 55,720 |
SJC Huế | 55,170 | 55,730 |
SJC Biên Hòa | 55,200 | 55,700 |
SJC Miền Tây | 55,200 | 55,700 |
SJC Quãng Ngãi | 55,200 | 55,700 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,220 | 55,750 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,160 | 55,690 |
DOJI HN | 55,150 | 55,700 |
PNJ HCM | 55,200 | 55,700 |
PNJ Hà Nội | 55,200 | 55,700 |
Phú Qúy SJC | 55,250 | 55,750 |
Mi Hồng | 55,350 | 55,650 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,280 | 55,730 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,150 | 55,600 |
ACB | 55,200 | 55,700 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,200 | 55,700 |
MARITIME BANK | 54,850 | 56,150 |
TPBANK GOLD | 55,150 | 55,700 |