Giá vàng hôm nay 27/11 thị trường vàng trong nước tiếp tục tụt dốc không phanh, sau phiên ngày hôm qua tiếp tục giảm thêm 150 ngàn đồng/lượng.
Trong nước, lực mua bán đều giảm do người dân không dám mua vì lo giá vàng thế giới sẽ còn giảm tiếp, với người giữ vàng thì do mua lúc giá cao nên tiếp tục chờ mức giá cao hơn.
Hiện chênh lệch giữa giá mua - bán vàng vẫn giữ cách biệt 550.000 đồng/lượng. Cụ thể, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 26/11.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,5 - 55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với sáng 26/11.
Tuy nhiên, thời điểm tháng cuối cùng trong năm các thị trường châu Á sắp bước vào mùa cao điểm tiêu thụ vàng. Đây sẽ là động cơ tốt để vàng tăng trở lại.
Theo Peter Hug, Giám đốc giao dịch toàn cầu của Kitco Metals, triển vọng về trung hạn của vàng vẫn khác tích cực. Đó là do những tác động và ảnh hưởng của COVID-19 lên kinh tế thế giới vẫn sẽ còn kéo dài trong thời gian tới, đặc biệt, không ngoại trừ việc có thể có thêm những đợt bùng phát của dịch bệnh.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1809.3 - 1810.3 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,350 | 54,850 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,000 | 53,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,650 | 53,350 |
Vàng nữ trang 24K | 51,822 | 52,822 |
Vàng nữ trang 18K | 38,167 | 40,167 |
Vàng nữ trang 14K | 29,256 | 31,256 |
Vàng nữ trang 10K | 20,399 | 22,399 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,350 | 54,870 |
SJC Đà Nẵng | 54,350 | 54,870 |
SJC Nha Trang | 54,340 | 54,870 |
SJC Cà Mau | 54,350 | 54,870 |
SJC Bình Phước | 54,330 | 54,870 |
SJC Huế | 54,320 | 54,880 |
SJC Biên Hòa | 54,350 | 54,850 |
SJC Miền Tây | 54,350 | 54,850 |
SJC Quãng Ngãi | 54,350 | 54,850 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,370 | 54,900 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,300 | 54,800 |
DOJI HN | 54,350 | 54,850 |
PNJ HCM | 54,300 | 54,800 |
PNJ Hà Nội | 54,300 | 54,800 |
Phú Qúy SJC | 54,450 | 54,850 |
Mi Hồng | 54,520 | 54,820 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,560 | 54,850 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,400 | 54,750 |
ACB | 54,300 | 54,800 |
Sacombank | 54,350 | 55,100 |
SCB | 54,400 | 54,800 |
MARITIME BANK | 53,900 | 55,200 |
TPBANK GOLD | 54,350 | 54,850 |