Giá vàng hôm nay 24/12 thị trường vàng thế giới tạm đóng cửa dịp lễ Giáng sinh, thị trường vàng trong nước không sôi động, có tăng nhưng mức tăng nhẹ.
Dù đã đến thời điểm cuối năm nhưng thị trường vàng trong nước vẫn đang trầm lắng, không có sự sôi động kể cả với vàng trang sức. Dịch bệnh giường như đã ảnh hưởng rất nhiều đến thị trường kim loại quý này.
So với thời điểm khoảng tháng 7,8 thị trường vàng có vẻ đã không còn biến động và hấp dẫn được như thế nữa.
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 23/12.
Các nhà đầu tư hiện đang theo dõi những diễn biến mới của dịch COVID-19 và các biện pháp tránh dịch của các quốc gia trong lễ Giáng sinh và đón năm mới sắp tới.
Hiện nhiều nước đang áp dụng các biện pháp khá mạnh, một số nơi phong tỏa khi dịch COVID-19 lan rộng với tốc độ chóng mặt và biến chủng mới từ Anh gây lo ngại.
Thị trường thế giới hôm nay đóng cửa dịp lễ Giáng sinh. Giá vàng đang đi ngang khi thanh khoản giảm trước kỳ nghỉ Giáng sinh kéo dài và đóng cửa ở mức 1872.8 - 1873.8 USD/ ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,250 | 55,750 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,300 | 54,850 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,950 | 54,650 |
Vàng nữ trang 24K | 53,109 | 54,109 |
Vàng nữ trang 18K | 39,142 | 41,142 |
Vàng nữ trang 14K | 30,014 | 32,014 |
Vàng nữ trang 10K | 20,941 | 22,941 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,250 | 55,770 |
SJC Đà Nẵng | 55,250 | 55,770 |
SJC Nha Trang | 55,250 | 55,770 |
SJC Cà Mau | 55,250 | 55,770 |
SJC Bình Phước | 55,230 | 55,770 |
SJC Huế | 55,220 | 55,780 |
SJC Biên Hòa | 55,250 | 55,750 |
SJC Miền Tây | 55,250 | 55,750 |
SJC Quãng Ngãi | 55,250 | 55,750 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,270 | 55,800 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,110 | 55,740 |
DOJI HN | 55,150 | 55,750 |
PNJ HCM | 55,250 | 55,750 |
PNJ Hà Nội | 55,250 | 55,750 |
Phú Qúy SJC | 55,250 | 55,750 |
Mi Hồng | 55,420 | 55,680 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,250 | 55,600 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,250 | 55,700 |
ACB | 55,250 | 55,750 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,200 | 55,700 |
MARITIME BANK | 54,700 | 56,000 |
TPBANK GOLD | 55,200 | 55,700 |