Giá vàng hôm nay 23/11 thị trường vàng trong nước được dự đoán trong nước sẽ tăng trở lại. Kết thúc phiên cuối tuần giá vàng đang niêm yết từ 55 - 56 triệu đồng/lượng
Thị trường trong nước, giá vàng cũng giảm theo đà thế giới, tuy nhiên, ít biến động đột biến, giá vàng giao dịch quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng. Ở chiều bán ra, giá vàng giao dịch cao nhất ở mức 56,5 triệu đồng/lượng, còn chiều mua vào là 55,98 triệu đồng/lượng.
Giao dịch vàng SJC thấp nhất ở mức 55,65 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 56,12 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,17 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 56,15 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,75 - 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Theo báo cáo mới được công bố, Goldman Sachs cho biết họ vẫn giữ quan điểm giá vàng năm 2021 sẽ ở mức 2.300 USD/ounce dù đang có những thông tin tích cực về vắc xin ngừa COVID-19. Họ dự báo đồng USD sẽ giảm tiếp trong năm 2021 và điều đó hỗ trợ cho giá vàng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1870.4 - 1871.4 USD/ounce. Đây cũng là mức giao dịch kết thúc tuần trước.
Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 52,35 triệu đồng/lượng. So với giá vàng thế giới quy đổi, giá vàng miếng SJC trong nước đang cao hơn xấp xỉ 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,750 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,900 | 54,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,400 | 54,100 |
Vàng nữ trang 24K | 52,564 | 53,564 |
Vàng nữ trang 18K | 38,729 | 40,729 |
Vàng nữ trang 14K | 29,693 | 31,693 |
Vàng nữ trang 10K | 20,712 | 22,712 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,750 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 56,220 |
SJC Huế | 55,720 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,750 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,710 | 56,140 |
DOJI HN | 55,750 | 56,150 |
PNJ HCM | 55,700 | 56,150 |
PNJ Hà Nội | 55,700 | 56,150 |
Phú Qúy SJC | 55,720 | 56,050 |
Mi Hồng | 55,820 | 56,020 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,730 | 56,010 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,720 | 55,970 |
ACB | 55,700 | 56,000 |
Sacombank | 55,550 | 56,300 |
SCB | 55,750 | 56,150 |
MARITIME BANK | 55,300 | 56,400 |
TPBANK GOLD | 55,750 | 56,150 |