Giá vàng hôm nay 2/1 thị trường vàng trong nước trong năm 2021 được dự đoán sẽ tiếp tục duy trì đà tăng, tuy chưa cho mức tăng cụ thể.
Chốt phiên giao dịch ngày 1/1/2021, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,12 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,60 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,13 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới cuối năm 2020 hơn khoảng 373 USD/ounce so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,8 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 31/12.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.898,00 - 1.899,00 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 3,90 USD ở 1.897,30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tăng cao giữa bối cảnh kinh tế toàn cầu bất ổn định và các chính phủ trên toàn thế giới phải triển khai các biện pháp kích thích lớn để giảm bớt tác động của đại dịch Covid-19.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,600 | 56,150 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,900 | 55,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,550 | 55,250 |
Vàng nữ trang 24K | 53,703 | 54,703 |
Vàng nữ trang 18K | 39,592 | 41,592 |
Vàng nữ trang 14K | 30,364 | 32,364 |
Vàng nữ trang 10K | 21,192 | 23,192 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,600 | 56,170 |
SJC Đà Nẵng | 55,600 | 56,170 |
SJC Nha Trang | 55,600 | 56,170 |
SJC Cà Mau | 55,600 | 56,170 |
SJC Bình Phước | 55,580 | 56,170 |
SJC Huế | 55,570 | 56,180 |
SJC Biên Hòa | 55,600 | 56,150 |
SJC Miền Tây | 55,600 | 56,150 |
SJC Quãng Ngãi | 55,600 | 56,150 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,620 | 56,200 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,600 | 56,200 |
DOJI HN | 55,400 | 56,250 |
PNJ HCM | 55,550 | 56,150 |
PNJ Hà Nội | 55,550 | 56,150 |
Phú Qúy SJC | 55,650 | 56,250 |
Mi Hồng | 55,750 | 56,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,750 | 56,240 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,500 | 56,100 |
ACB | 52,000 | 56,000 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,400 | 56,000 |
MARITIME BANK | 55,100 | 56,400 |
TPBANK GOLD | 55,600 | 56,100 |