Giá vàng trong nước hôm nay 17/11 thị trường trở lại tương đối ổn định sau nhiều phiên tăng giảm liên tục liền trước
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 16/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,43 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,90 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới đêm 16/11 cao hơn khoảng 23,3% (354 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,3 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 16/11.
Giá vàng trên thị trường quốc tế có phiên giảm nhẹ, đây là phiên giảm lần thứ 4 liên tiếp trong vòng khoảng 2 tuần qua trong bối cảnh giới đầu tư đón nhận thông tin về loại vaccine thứ 4 ngừa Covid-19 đạt hiệu quả cao trong thử nghiệm.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.889,00 - 1.890,00 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 5,30 USD ở mức 1.891,50 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,800 | 56,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,000 | 54,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,400 | 54,200 |
Vàng nữ trang 24K | 52,663 | 53,663 |
Vàng nữ trang 18K | 38,804 | 40,804 |
Vàng nữ trang 14K | 29,752 | 31,752 |
Vàng nữ trang 10K | 20,754 | 22,754 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,800 | 56,320 |
SJC Đà Nẵng | 55,800 | 56,320 |
SJC Nha Trang | 55,790 | 56,320 |
SJC Cà Mau | 55,800 | 56,320 |
SJC Bình Phước | 55,780 | 56,320 |
SJC Huế | 55,770 | 56,330 |
SJC Biên Hòa | 55,800 | 56,300 |
SJC Miền Tây | 55,800 | 56,300 |
SJC Quãng Ngãi | 55,800 | 56,300 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,820 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,860 | 56,290 |
DOJI HN | 55,940 | 56,320 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,350 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,350 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,350 |
Mi Hồng | 55,950 | 56,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,960 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,820 | 56,120 |
ACB | 55,850 | 56,200 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,900 | 56,300 |
MARITIME BANK | 55,450 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,930 | 56,330 |