Giá vàng hôm nay 12/12 thị trường vàng trong nước cuối tuần tương đối ổn định khi mức giá được duy trì trong khoảng 54 - 55 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng trong nước chiều qua được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,2 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng giá niêm yết đầu phiên 11/12.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng cùng mức giá, ở mức 54.75 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Thị trường vẫn tiếp tục hy vọng gói kích thích tài chính gần 1.000 tỉ USD của Mỹ trở thành hiện thực, đồng nghĩa trong tương lai đồng tiền này suy yếu, có lợi cho giá vàng. Dữ liệu ngày 10/12 cho thấy, số đơn xin thất nghiệp hàng tuần của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất gần ba tháng.
Giá vàng thế giới khép lại tuần giao dịch ở mức 1839.5 - 1840.5 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới “nhảy múa” trong phiên giao dịch cuối tuần. Cụ thể, khi Vương quốc Anh không đạt được thỏa thuận về các điều kiện rời khỏi Liên minh châu Âu (EU), các vòng đàm phán gói hỗ trợ kinh tế của Mỹ rơi vào bế tắc được loan đi toàn cầu, thị trường tài chính đã có phản ứng nhất định.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,750 | 55,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,600 | 54,150 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,250 | 53,950 |
Vàng nữ trang 24K | 52,416 | 53,416 |
Vàng nữ trang 18K | 38,617 | 40,617 |
Vàng nữ trang 14K | 29,606 | 31,606 |
Vàng nữ trang 10K | 20,649 | 22,649 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,750 | 55,270 |
SJC Đà Nẵng | 54,750 | 55,270 |
SJC Nha Trang | 54,740 | 55,270 |
SJC Cà Mau | 54,750 | 55,270 |
SJC Bình Phước | 54,730 | 55,270 |
SJC Huế | 54,720 | 55,280 |
SJC Biên Hòa | 54,750 | 55,250 |
SJC Miền Tây | 54,750 | 55,250 |
SJC Quãng Ngãi | 54,750 | 55,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,770 | 55,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,610 | 55,240 |
DOJI HN | 54,550 | 55,250 |
PNJ HCM | 54,650 | 55,250 |
PNJ Hà Nội | 54,650 | 55,250 |
Phú Qúy SJC | 54,600 | 55,100 |
Mi Hồng | 54,900 | 55,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,620 | 55,100 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,600 | 55,100 |
ACB | 54,650 | 55,150 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,800 | 55,300 |
MARITIME BANK | 54,250 | 55,550 |
TPBANK GOLD | 54,550 | 55,250 |