Giá vàng hôm nay 11/11 thị trường vàng trong nước có phục hồi trở lại nhưng mức phục hồi không hoàn toàn cao, vẫn chưa thể phục hồi mạnh mẽ như những phiên trước
Sáng nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào nhưng giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 10/11.
Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), bằng mức niêm yết chiều qua (10/11).
Giá vàng đã phục hồi trở lại nhanh nhưng chưa thể bù khoản lỗ lớn phiên trước đó. Thị trường không mấy hấp dẫn sau phiên giảm sốc do tin tốt từ việc điều chế vắc-xin COVID-19 mang lại. Thông tin vắc-xin COVID-19 thử nghiệm đạt hiệu quả trên 90% nhấn chìm giá vàng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1875.6 - 1876.6 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 27,8 USD lên 1882,3 USD/ ounce.
Các chuyên gia thay đổi dự báo, rằng khi vắc-xin được áp dụng rộng rãi, nhu cầu trú ẩn của vàng sẽ càng giảm mạnh, có thể về dưới ngưỡng 1.850 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,850 | 54,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,300 | 54,100 |
Vàng nữ trang 24K | 52,564 | 53,564 |
Vàng nữ trang 18K | 38,729 | 40,729 |
Vàng nữ trang 14K | 29,693 | 31,693 |
Vàng nữ trang 10K | 20,712 | 22,712 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,860 | 56,340 |
DOJI HN | 55,860 | 56,340 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,070 | 56,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,100 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,980 | 56,280 |
ACB | 56,000 | 56,400 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,550 | 56,250 |
MARITIME BANK | 55,600 | 56,800 |
TPBANK GOLD | 55,850 | 56,350 |