Giá vàng hôm nay 11/1 thị trường vàng trong nước đã trở lại tương đối ổn định sau nhiều phiên giảm liên tục trong tuần vừa qua. Thị trường thế giới tiếp tục đà giảm
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,30 - 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Tuần qua, giá vàng thế giới đã mất gần 3,2% trong các phiên giao dịch.
Theo giới phân tích, thị trường vàng đang trải qua một giai đoạn chuyển dịch lớn đối với nhiều nhà đầu tư và họ bắt đầu từ bỏ kênh “trú ẩn an toàn” này.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.852,40 - 1.853,40 USD/ounce.
Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn phiên này giảm tới 4,1% xuống 1.835,40 USD/ounce – mức chốt phiên thấp nhất kể từ ngày 14/12/2020. Đây cũng là mức giảm phần trăm theo ngày tồi tệ nhất kể từ ngày 9/11/2020.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,350 | 55,950 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,300 | 54,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,900 | 54,700 |
Vàng nữ trang 24K | 53,158 | 54,158 |
Vàng nữ trang 18K | 39,179 | 41,179 |
Vàng nữ trang 14K | 30,043 | 32,043 |
Vàng nữ trang 10K | 20,962 | 22,962 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,350 | 55,970 |
SJC Đà Nẵng | 55,350 | 55,970 |
SJC Nha Trang | 55,350 | 55,970 |
SJC Cà Mau | 55,350 | 55,970 |
SJC Bình Phước | 55,330 | 55,970 |
SJC Huế | 55,320 | 55,980 |
SJC Biên Hòa | 55,350 | 55,950 |
SJC Miền Tây | 55,350 | 55,950 |
SJC Quãng Ngãi | 55,350 | 55,950 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,370 | 56,000 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,250 | 55,950 |
DOJI HN | 55,250 | 55,900 |
PNJ HCM | 55,300 | 55,950 |
PNJ Hà Nội | 55,300 | 55,950 |
Phú Qúy SJC | 55,250 | 55,850 |
Mi Hồng | 55,450 | 55,85 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,300 | 55,700 |
ACB | 55,300 | 55,800 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,300 | 55,800 |
MARITIME BANK | 54,600 | 55,900 |
TPBANK GOLD | 55,250 | 55,900 |