Bảng giá vàng hôm nay ngày 28/3 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay 28/3 giá vàng vẫn tăng ở tất cả các thương hiệu, đẩy giá vàng lên cao trong những phiên gần đây.
Thời điểm hiện tại, giá vàng trong nước đạt đỉnh sau nhiều ngày bức bách. Giá vàng được đẩy lên ngưỡng 46 đến sát 47 triệu đồng/lượng vào phiên giao dịch trước đó.
Còn với thương hiệu vàng SJC, cụ thể tại TP Hồ Chí Minh giá vàng SJC đang dao động ở mức 47 - 47,9 triệu đồng/lượng, cả hai chiều mua vào - bán ra không có quá nhiều thay đổi so với phiên giao dịch trước đó. Đó cũng là giá vàng hôm nay của SJC tại Hà Nội
Đến thời điểm hiện tại, Bảo Tín Minh Châu niêm yết từ 46,8 - 47,7 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó vàng phú quý SJC niêm yết 47,1 - 47,9 triệu đồng/lượng tăng từ 200 - 400 ngàn cả hai chiều.
Giá vàng PNJ niêm yết mức 46,8 - 47,9 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra, tăng 300 ngàn chiều mua vào và khoảng 100 ngàn chiều mua vào.
Tại ngân hàng SCB và Sacombank tiếp tục dao động trong ngưỡng trong khoảng 100 ngàn đồng/lượng, dao động từ 46 - 47 triệu đồng/lượng.
Tại ngân hàng ACB giá vàng dao động từ 46,9 - 47,6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay 28/3 lại có dấu hiệu quay đầu sau vài phiên tăng mạnh trước đó, hiện tại giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 26,00 USD / ounce xuống mức 1.635,00 USD/ounce và đang dao động ở ngưỡng 1.624,00 - 1.625,00 USD/ounce.
Các yếu tố như lãi suất thấp, lượng tiền bơm ra lớn, lạm phát có thể sẽ tăng cao… là một loạt các yếu tố được cho là sẽ đẩy giá vàng tăng mạnh và có thể lên đỉnh lịch sử mới vào cuối năm nay.
Nguyên nhân khiến giá vàng có phiên tăng dữ dội được cho là đến từ 3 trong số các nhà máy luyện vàng lớn nhất thế giới tại Thụy Sỹ đã đóng cửa do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,100 | 47,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 45,200 | 46,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 44,800 | 45,900 |
Vàng nữ trang 24K | 44,046 | 45,446 |
Vàng nữ trang 18K | 32,778 | 34,578 |
Vàng nữ trang 14K | 25,112 | 26,912 |
Vàng nữ trang 10K | 17,492 | 19,292 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,100 | 47,920 |
SJC Đà Nẵng | 47,100 | 47,920 |
SJC Nha Trang | 47,090 | 47,920 |
SJC Cà Mau | 47,100 | 47,920 |
SJC Bình Phước | 47,080 | 47,920 |
SJC Huế | 47,070 | 47,930 |
SJC Biên Hòa | 47,100 | 47,900 |
SJC Miền Tây | 47,100 | 47,900 |
SJC Quãng Ngãi | 47,100 | 47,900 |
SJC Đà Lạt | 47,120 | 47,950 |
SJC Long Xuyên | 47,100 | 47,920 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
PNJ HCM | 46,800 | 47,950 |
PNJ Hà Nội | 46,800 | 47,950 |
Phú Qúy SJC | 47,100 | 47,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 46,85 | 47,750 |
Mi Hồng | 47,200 | 47,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,000 | 47,700 |
ACB | 46,800 | 47,500 |
Sacombank | 46,850 | 47,880 |
SCB | 46,950 | 47,850 |