Bảng giá vàng hôm nay ngày 24/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước bất ngờ tăng phi mã, tất cả các thương hiệu đều cùng vượt đỉnh 49 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Mức tăng trở lại rất cao từ 130 - 180 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và tp Hồ Chí Minh tăng thêm 130 ngàn đồng/lượng lên 48,680 triệu đồng/lượng chiều mua vào
Chiều bán ra cũng tăng 130 ngàn đồng/lượng. Hà Nội tăng lên 49,050 triệu đồng/lượng, tp Hồ Chí Minh lên 49,030 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hồ Chí Minh cả hai chiều cùng tăng 50 ngàn đồng/lượng lên 48,710 - 48,890 triệu đồng/lượng
Doji Hà Nội tăng 80 ngàn chiều mua vào lên 48,740 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 100 ngàn lên 48,890 triệu đồng/lượng
PNJ niêm yết 48,690 - 48,950 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 50 ngàn chiều mua vào, 70 ngàn chiều bán ra
Trong khi đó, Phú quý SJC mua vào 48,700 triệu đồng/lượng tăng 50 ngàn đồng/lượng, bán ra tăng 100 ngàn lên 48,950 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 48,710 - 48,900 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên liền trước tăng 50 - 80 ngàn đồng/lượng cả hai chiều.
Giá vàng thế giới tăng 0,9% trong tuần qua. Ông Jeffrey Sica, nhà sáng lập công ty tư vấn tài chính Circle Squared Alternative Investments, cho biết số ca nhiễm COVID-19 mới tại miền Nam và Tây Nam nước Mỹ tiếp tục tăng cùng với tỷ lệ nhập viện.
Điều đó đã gây ra một chút lo ngại cho thị trường về khả năng sẽ tiến hành một đợt giãn cách xã hội mới, qua đó tạo đà cho vàng tăng giá.
Giá vàng tương lai Comex giao tháng 8 lần cuối giao dịch ở mức 1.742,50 USD, tăng 0,16% trong ngày, sau khi chạm mức cao của tuần tại 1.754,80 USD hôm thứ Năm.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1747.60 - 1748.60 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,820 | 49,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 48,720 | 49,270 |
Vàng nữ trang 9999 | 48,370 | 49,120 |
Vàng nữ trang 24K | 47,334 | 48,634 |
Vàng nữ trang 18K | 35,194 | 36,994 |
Vàng nữ trang 14K | 26,990 | 28,790 |
Vàng nữ trang 10K | 18,835 | 20,635 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,820 | 49,220 |
SJC Đà Nẵng | 48,820 | 49,220 |
SJC Nha Trang | 48,810 | 49,220 |
SJC Cà Mau | 48,820 | 49,220 |
SJC Bình Phước | 48,790 | 49,230 |
SJC Huế | 48,350 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,820 | 49,200 |
SJC Miền Tây | 48,800 | 49,220 |
SJC Quãng Ngãi | 48,820 | 49,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,820 | 49,200 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,990 | 49,190 |
DOJI HN | 48,990 | 49,170 |
PNJ HCM | 48,950 | 49,270 |
PNJ Hà Nội | 48,950 | 49,270 |
Phú Qúy SJC | 48,950 | 49,200 |
Mi Hồng | 48,970 | 49,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,980 | 49,200 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 49,000 | 49,250 |
ACB | 48,900 | 49,200 |
Sacombank | 48,850 | 49,310 |
SCB | 48,750 | 49,250 |
MARITIME BANK | 48,400 | 49,900 |
TPBANK GOLD | 48,980 | 49,180 |