Bảng giá vàng hôm nay ngày 10/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục duy trì ngưỡng cao nhất từ trước đến nay. Giá bán ra đồng loạt tăng vượt khoảng 50,3 triệu đồng/lượng, cụ thể:
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji cả hai chiều mua vào - bán ra đều đồng loạt tăng cực cao. Cụ thể chiều mua vào ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều ở mức 50,310 triệu đồng/lượng. Bán ra 50,590 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 50,250 - 50,600 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại SJC mua vào 50,350 triệu đồng/lượng đã vượt mức 50 triệu đồng/lượng. Giá bán ra của thương hiệu này rất cao ở ngưỡng 50,770 triệu đồng/lượng. Đây là mức giá niêm yết ở cả Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
Phú quý SJC mua vào 50,400 triệu đồng/lượng, bán ra 50,650 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết trên 50 triệu đồng/lượng cả hai chiều. Mua vào 50,350 triệu đồng/lượng. Bán ra 50,620 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới ngày 8/7 đã vượt mức 1.800 USD/ounce lần đầu tiên kể từ năm 2011, do kim loại quý này được xem là kênh an toàn trong bối cảnh dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19 gây ra nhiều lo ngại trên toàn cầu.
Nhiều quỹ đầu tư lớn cũng đổ vốn vào vàng khiến giá vàng thế giới càng nóng hơn.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 13 USD/ounce ở mức kỷ lục 1822,80 USD/ounce, đạt được mức cao hơn trong chín năm.
Vàng có xu hướng được hưởng lợi từ những biện pháp kích thích của các ngân hàng trung ương, bởi kim loại quý này được xem như một kênh đầu tư an toàn chống lại tình trạng lạm phát và mất giá của tiền tệ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,350 | 50,750 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 50,050 | 50,600 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,700 | 50,450 |
Vàng nữ trang 24K | 48,750 | 49,950 |
Vàng nữ trang 18K | 36,191 | 37,991 |
Vàng nữ trang 14K | 27,765 | 29,565 |
Vàng nữ trang 10K | 19,390 | 21,190 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,350 | 50,770 |
SJC Đà Nẵng | 50,350 | 50,770 |
SJC Nha Trang | 50,340 | 50,770 |
SJC Cà Mau | 50,350 | 50,770 |
SJC Bình Phước | 50,330 | 50,770 |
SJC Huế | 50,320 | 50,780 |
SJC Biên Hòa | 50,350 | 50,750 |
SJC Miền Tây | 50,350 | 50,750 |
SJC Quãng Ngãi | 50,350 | 50,750 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 50,370 | 50,800 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,260 | 50,590 |
DOJI HN | 50,310 | 50,590 |
PNJ HCM | 50,250 | 50,600 |
PNJ Hà Nội | 50,250 | 50,600 |
Phú Qúy SJC | 50,400 | 50,700 |
Mi Hồng | 50,400 | 50,700 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,350 | 50,620 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,350 | 50,650 |
ACB | 50,300 | 50,700 |
Sacombank | 50,200 | 50,680 |
SCB | 50,350 | 50,700 |
MARITIME BANK | 49,650 | 50,900 |
TPBANK GOLD | 50,300 | 50,600 |