Bảng giá vàng hôm nay ngày 1/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước sau khi kết thúc phiên đầu tuần tiếp tục trong đà tăng. Đến đầu giờ sáng nay, giá vàng tăng vọt lên đỉnh sau hơn 8 năm.
Giá vàng miếng SJC tăng 110 ngàn đồng/lượng chiều mua vào lên ngưỡng 49,150 triệu đồng/lượng. Bán ra tại Hà Nội 49,530 triệu đồng/lượng, tại Sài Gòn cao hơn ở mức 49,550 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hồ Chí Minh mua vào 49,310 triệu đồng/lượng, bán ra 49,490 triệu đồng/lượng. Tăng 160 ngàn đồng/lượng chiều mua vào, 200 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Còn tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng 180 ngàn chiều mua vào lên 49, 250 triệu đồng/lượng. Bán ra tăng 150 ngàn lên 49,520 triệu đồng/lượng.
Tại Phú quý SJC niêm yết 49,300 - 49,550 triệu đồng/lượng, tăng 160 ngàn đồng/lượng chiều mua vào, bán ra tăng 230 ngàn đồng/lượng.
Tại doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào tăng lên 49,300 triệu đồng/lượng, bán ra 49,550 triệu đồng/lượng. Tăng 130 - 240 hai chiều mua - bán.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.773,10 - 1.774,10 USD/ounce. Hợp đồng tương lai vàng tháng 8 đã tăng 0,5 USD/ounce ở mức 1.780,80 USD/ounce.
Vàng có xu hướng được hưởng lợi từ những biện pháp kích thích của các ngân hàng trung ương, bởi kim loại quý này được xem như một kênh đầu tư an toàn chống lại tình trạng lạm phát và mất giá của tiền tệ.
Hiện nay, sức cầu đối với mặt hàng kim loại quý này vẫn lớn. Lượng vàng do quỹ trao đổi vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust nắm giữ tăng 0,3% trong phiên 26/6.
Vàng đã có một tuần tăng giá mạnh, thậm chí đạt đỉnh 8 năm trước thông tin số lượng người bị lây nhiễm Covid-19 ở nhiều quốc gia nhảy vọt, đặc biệt tại Mỹ. Đồng thời, căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang trở lại khiến kỳ vọng kinh tế sớm phục hồi sau tác động của dịch bệnh của các nhà đầu tư khó thành hiện thực trong tuần qua.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 49,150 | 49,530 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,070 | 49,650 |
Vàng nữ trang 9999 | 48,750 | 49,500 |
Vàng nữ trang 24K | 47,710 | 49,010 |
Vàng nữ trang 18K | 35,479 | 37,279 |
Vàng nữ trang 14K | 27,211 | 29,011 |
Vàng nữ trang 10K | 18,994 | 20,794 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 49,150 | 49,550 |
SJC Đà Nẵng | 49,150 | 49,550 |
SJC Nha Trang | 49,140 | 49,550 |
SJC Cà Mau | 49,150 | 49,550 |
SJC Bình Phước | 49,130 | 49,550 |
SJC Huế | 49,120 | 49,560 |
SJC Biên Hòa | 49,150 | 49,530 |
SJC Miền Tây | 49,150 | 49,530 |
SJC Quãng Ngãi | 49,150 | 49,530 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 49,170 | 49,580 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 49,310 | 49,490 |
DOJI HN | 49,310 | 49,480 |
PNJ HCM | 49,250 | 49,520 |
PNJ Hà Nội | 49,250 | 49,520 |
Phú Qúy SJC | 49,300 | 49,550 |
Mi Hồng | 49,300 | 49,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 49,300 | 49,550 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 49,230 | 49,480 |
ACB | 49,250 | 49,550 |
Sacombank | 48,950 | 49,360 |
SCB | 49,150 | 49,350 |
MARITIME BANK | 48,800 | 49,900 |
TPBANK GOLD | 49,300 | 49,500 |