Giá vàng hôm nay 8/1 thị trường vàng trong nước tiếp tục trong đà giảm sau phiên giảm sâu trong phiên ngày 7/1
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên 7/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,15 - 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên 7/1.
Thị trường chứng khoán và tài chính có vẻ bỏ qua thông tin những người biểu tình đã gây “bão” và sau đó chiếm đóng trong vài giờ tại Điện Capitol Mỹ vào chiều thứ Tư.
Giá vàng cao hơn một chút trong phiên giao dịch sau khi phục hồi từ áp lực bán mạnh được thấy vào thứ Tư. Tuy nhiên, lợi nhuận của hai kim loại quý này là khá trầm lắng, khi thị trường chứng khoán Mỹ và toàn cầu tiếp tục tăng cao hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 5,7 USD lên 1914,3 USD.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1915.4 - 1916.4 USD/ ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,100 | 56,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 55,220 | 55,770 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,870 | 55,570 |
Vàng nữ trang 24K | 54,020 | 55,020 |
Vàng nữ trang 18K | 39,832 | 41,832 |
Vàng nữ trang 14K | 30,551 | 32,551 |
Vàng nữ trang 10K | 21,325 | 23,325 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,100 | 56,620 |
SJC Đà Nẵng | 56,100 | 56,620 |
SJC Nha Trang | 56,100 | 56,620 |
SJC Cà Mau | 56,100 | 56,620 |
SJC Bình Phước | 56,080 | 56,620 |
SJC Huế | 56,070 | 56,630 |
SJC Biên Hòa | 56,100 | 56,600 |
SJC Miền Tây | 56,100 | 56,600 |
SJC Quãng Ngãi | 56,100 | 56,600 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,120 | 56,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,050 | 56,550 |
DOJI HN | 56,050 | 56,500 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,600 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,600 |
Phú Qúy SJC | 56,050 | 56,500 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,450 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,050 | 56,400 |
ACB | 56,100 | 56,550 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,800 | 56,500 |
MARITIME BANK | 55,900 | 57,150 |
TPBANK GOLD | 56,050 | 56,500 |