Giá vàng hôm nay 5/12 thị trường vàng trong nước tiếp tục giảm phiên cuối tuần. Mức giảm trong khoảng 100 - 200 ngàn đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, giá vàng tăng theo đà thế giới, trong ngày hôm qua 3/12, giá vàng tăng khoảng từ 400 nghìn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Chốt phiên giao dịch ngày 4/12, giá vàng miếng SJC được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết cho khu vực Hà Nội ở mức 54,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,50 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua vào và chiều bán ra so với cuối phiên liền trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC áp dụng cho khu vực Hà Nội ở mức 54,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,42 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 nghìn đồng ở cả 2 chiều mua vào và chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch 3/12.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,70 - 55,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Vàng, vốn được coi là hàng rào chống lạm phát và đồng tiền giảm giá, đã tăng hơn 21% trong năm nay, được hưởng lợi từ việc lãi suất gần bằng 0% và nguy cơ lạm phát cao hơn do các gói kích thích lớn chưa từng có trên toàn cầu để giảm bớt những tác động kinh tế từ đại dịch.
Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures David Meger nhận định rằng, các nghị sĩ Mỹ ngày càng tiến gần tới một gói kích thích kinh tế tiếp theo, điều làm suy yếu đồng USD và hỗ trợ giá hàng hóa trên diện rộng, bao gồm cả vàng và bạc.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.838,10 - 1.839,10 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 2,50 USD lên 1.843,60 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,600 | 55,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,300 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,700 |
Vàng nữ trang 24K | 52,168 | 53,168 |
Vàng nữ trang 18K | 38,429 | 40,429 |
Vàng nữ trang 14K | 29,460 | 31,460 |
Vàng nữ trang 10K | 20,545 | 22,545 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,600 | 55,270 |
SJC Đà Nẵng | 54,600 | 55,270 |
SJC Nha Trang | 54,590 | 55,270 |
SJC Cà Mau | 54,600 | 55,270 |
SJC Bình Phước | 54,580 | 55,270 |
SJC Huế | 54,570 | 55,280 |
SJC Biên Hòa | 54,600 | 55,250 |
SJC Miền Tây | 54,600 | 55,250 |
SJC Quãng Ngãi | 54,600 | 55,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,620 | 55,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,510 | 55,240 |
DOJI HN | 54,550 | 55,300 |
PNJ HCM | 54,550 | 55,250 |
PNJ Hà Nội | 54,550 | 55,250 |
Phú Qúy SJC | 54,750 | 55,300 |
Mi Hồng | 54,850 | 55,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,900 | 55,330 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,700 | 55,200 |
ACB | 54,700 | 55,200 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,700 | 55,300 |
MARITIME BANK | 54,400 | 55,700 |
TPBANK GOLD | 54,550 | 55,300 |