Giá vàng hôm nay 3/12 thị trường trong nước tiếp bước đà tăng trong khi tình hình COVID-19 đang bùng phát trở lại, trong khi đó thế giới giảm.
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,55 - 55,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Giá vàng thế giới đêm 2/12 cao hơn khoảng 19,5% (297 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 2/12.
Giá vàng trên thị trường thế giới vẫn đang tiếp đà tăng mặc cho thế giới vừa chứng kiến khoảnh khắc lịch sử trong cuộc chiến Covid-19 với việc Vương quốc Anh đã trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới cấp phép cho vaccine chống Covid của Pfizer/BioNTech và vaccine này sẽ được phân phối từ tuần tới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.830,80 - 1.831,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 11,30 USD ở mức 1.830,20 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,750 | 55,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,300 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,700 |
Vàng nữ trang 24K | 52,168 | 53,168 |
Vàng nữ trang 18K | 38,429 | 40,429 |
Vàng nữ trang 14K | 29,460 | 31,460 |
Vàng nữ trang 10K | 20,545 | 22,545 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,750 | 55,420 |
SJC Đà Nẵng | 54,750 | 55,420 |
SJC Nha Trang | 54,740 | 55,420 |
SJC Cà Mau | 54,750 | 55,420 |
SJC Bình Phước | 54,730 | 55,420 |
SJC Huế | 54,720 | 55,430 |
SJC Biên Hòa | 54,750 | 55,400 |
SJC Miền Tây | 54,750 | 55,400 |
SJC Quãng Ngãi | 54,750 | 55,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,770 | 55,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,710 | 55,390 |
DOJI HN | 54,600 | 55,300 |
PNJ HCM | 54,550 | 55,200 |
PNJ Hà Nội | 54,550 | 55,200 |
Phú Qúy SJC | 54,650 | 55,250 |
Mi Hồng | 55,000 | 55,350 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,500 | 55,040 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,900 | 55,400 |
ACB | 54,500 | 55,100 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,500 | 55,100 |
MARITIME BANK | 54,100 | 55,500 |
TPBANK GOLD | 54,600 | 55,300 |