Giá vàng trong nước hôm nay 26/11 trong nước và thế giới cùng giảm. Thậm chí trong nước đã tụt khỏi mốc 55 triệu đồng/lượng
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,85 triệu đồng/lượng (bán ra),giữ nguyên chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,35 - 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với chiều qua.
Giá vàng thế giới giảm khi những thông tin tích cực về vaccine Covid-19 ngày càng nhiều hơn. Thêm vào đó, cuộc chuyển giao quyền lực sau bầu cử Tổng thống ở Mỹ diễn ra khá "yên ắng" so với dự báo.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 4,40 USD lên 1809 USD/ ounce. So với cuối tuần trước, giá vàng thế giới đã bốc hơi khoảng 80 USD/ounce, tương đương 2,24 triệu đồng/lượng.
Thái độ của thị trường rất lạc quan trong tuần này, các thị trường đang xem xét đến năm 2021, khi vaccine Covid-19 rất có khả năng được tung ra thị trường và các nền kinh tế rất có khả năng phục hồi mạnh mẽ khi Covid-19 bị kìm hãm.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,250 | 54,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,900 | 53,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,600 | 53,300 |
Vàng nữ trang 24K | 51,772 | 52,772 |
Vàng nữ trang 18K | 38,129 | 40,129 |
Vàng nữ trang 14K | 29,227 | 31,227 |
Vàng nữ trang 10K | 20,378 | 22,378 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,250 | 54,820 |
SJC Đà Nẵng | 54,250 | 54,820 |
SJC Nha Trang | 54,240 | 54,820 |
SJC Cà Mau | 54,250 | 54,820 |
SJC Bình Phước | 54,230 | 54,820 |
SJC Huế | 54,220 | 54,830 |
SJC Biên Hòa | 54,250 | 54,800 |
SJC Miền Tây | 54,250 | 54,800 |
SJC Quãng Ngãi | 54,250 | 54,800 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,270 | 54,850 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,200 | 54,750 |
DOJI HN | 54,300 | 54,750 |
PNJ HCM | 54,250 | 54,850 |
PNJ Hà Nội | 54,250 | 54,850 |
Phú Qúy SJC | 54,250 | 54,700 |
Mi Hồng | 54,400 | 54,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,220 | 54,680 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,350 | 54,700 |
ACB | 54,300 | 54,800 |
Sacombank | 54,200 | 55,000 |
SCB | 54,200 | 54,600 |
MARITIME BANK | 53,800 | 55,100 |
TPBANK GOLD | 54,300 | 54,750 |