Giá vàng hôm nay 2/12 thị trường vàng trong nước bất ngờ quay đầu tăng vọt đến 1 triệu đồng/lượng sau nhiều phiên giảm giá liên tục trước đó.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, giá vàng trong nước bất ngờ tăng vọt trở lại đến gần 1 triệu đồng/lượng sau những phiên giảm giá mạnh trước đó.
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 54,20 - 54,85 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 550.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 54,160 triệu đồng/lượng chiều bán mua vào, bán ra 54,750 triệu đồng/lượng tăng đến 700 ngàn đồng/lượng so với phiên chiều 1/12
Vàng quay đầu tăng chủ yếu do giới đầu tư bắt đáy sau khi giá vàng thế giới tụt giảm khoảng 180 USD/ounce (khoảng 5 triệu đồng) trong tháng 11 và nhiều nhà đầu tư phải mua vào để bù đắp cho các lệnh bán khống trước đó.
Giá vàng thế giới đêm 1/12 cao hơn khoảng 19,2% (292 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,9 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 1/12.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.815,20 - 1.816,20 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 36,00 USD ở mức 1.817,00 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,150 | 54,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,950 | 53,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,550 | 53,350 |
Vàng nữ trang 24K | 51,822 | 52,822 |
Vàng nữ trang 18K | 38,167 | 40,167 |
Vàng nữ trang 14K | 29,256 | 31,256 |
Vàng nữ trang 10K | 20,399 | 22,399 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,150 | 54,820 |
SJC Đà Nẵng | 54,150 | 54,820 |
SJC Nha Trang | 54,140 | 54,820 |
SJC Cà Mau | 54,150 | 54,820 |
SJC Bình Phước | 54,130 | 54,820 |
SJC Huế | 54,120 | 54,830 |
SJC Biên Hòa | 54,150 | 54,800 |
SJC Miền Tây | 54,150 | 54,800 |
SJC Quãng Ngãi | 54,150 | 54,800 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,170 | 54,850 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,160 | 54,740 |
DOJI HN | 54,150 | 54,750 |
PNJ HCM | 54,150 | 54,750 |
PNJ Hà Nội | 54,150 | 54,750 |
Phú Qúy SJC | 54,150 | 54,650 |
Mi Hồng | 54,300 | 54,600 |
Bảo Tín Minh Châu | 53,550 | 54,100 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,100 | 54,600 |
ACB | 54,100 | 54,700 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 54,100 | 54,800 |
MARITIME BANK | 53,650 | 55,050 |
TPBANK GOLD | 54,150 | 54,750 |