Bảng giá vàng hôm nay ngày 22/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay vẫn đang tăng cực mạnh. Sau một đêm giá vàng đã tăng hơn 2 triệu đồng/lượng lên sát ngưỡng 53 triệu đồng/lượng.
Tại PNJ Hà Nội và Sài Gòn niêm yết 52,000 - 52,850 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) có tăng so với phiền liền trước đến hơn 1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hà Nội và Hồ Chí Minh cùng mua vào ở mức 52,000 triệu đồng/lượng. Bán ra ở hai thị trường này có chênh lệch một chút đó là ở ngưỡng 52,850 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC tăng 850 ngàn đồng/lượng chiều mua vào lên 52,100 triệu đồng/lượng, bán ra ở ngưỡng rất cao 53,000 triệu đồng/lượng đã tăng thêm 1,450 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC chiều mua vào đã tăng lên 51,800 triệu đồng/lượng, chiều bán ra gần chạm ngưỡng 53 triệu đồng/lượng ở mức 52,920 triệu đồng/lượng ở cả hai thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Tại doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 52,100 - 52,850 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trên thị trường thế giới cũng đang ở trong thời kì có xu hướng tăng tương đối mạnh. Đến phiên cuối tuần đã tăng gần 200 ngàn đồng/lượng so với phiên cuối tuần.
Cùng với đó rất nhiều chuyên gia dự đoán và tin rằng kim loại quý này sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1817.30 - 1818.30 USD/ounce.
Dựa trên biểu đồ kim loại quý tăng lên khả quan gần đây, nhu cầu mua vàng ngày càng tăng lên. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 7,1 USD/ ounce ở mức 1817,20 USD/ounce.
Adrian Day, Chủ tịch và Giám đốc điều hành hãng quản lý tài sản Adrian Day Asset Management, cho biết ông hy vọng có nhiều động lực sẽ tiếp tục đẩy giá vàng lên cao hơn, bởi mọi người mua vàng như một món bảo hiểm khi rủi ro về chính trị, kinh tế, Covid-19 đang ngày một cao.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 51,800 | 52,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 51,050 | 52,050 |
Vàng nữ trang 9999 | 50,750 | 51,950 |
Vàng nữ trang 24K | 50,036 | 51,436 |
Vàng nữ trang 18K | 37,166 | 39,116 |
Vàng nữ trang 14K | 28,490 | 30,440 |
Vàng nữ trang 10K | 19,865 | 21,815 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 51,800 | 52,920 |
SJC Đà Nẵng | 51,800 | 52,920 |
SJC Nha Trang | 51,790 | 52,920 |
SJC Cà Mau | 51,800 | 52,920 |
SJC Bình Phước | 51,780 | 52,920 |
SJC Huế | 51,770 | 52,930 |
SJC Biên Hòa | 51,800 | 52,900 |
SJC Miền Tây | 51,800 | 52,900 |
SJC Quãng Ngãi | 51,800 | 52,900 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 51,820 | 52,950 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 52,000 | 52,850 |
DOJI HN | 52,010 | 52,690 |
PNJ HCM | 52,000 | 52,850 |
PNJ Hà Nội | 52,000 | 52,850 |
Phú Qúy SJC | 52,100 | 53,000 |
Mi Hồng | 51,200 | 51,750 |
Bảo Tín Minh Châu | 52,100 | 52,850 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 51,900 | 52,700 |
ACB | 51,900 | 52,900 |
Sacombank | 50,580 | 51,100 |
SCB | 51,700 | 52,700 |
MARITIME BANK | 50,950 | 52,250 |
TPBANK GOLD | 52,000 | 52,700 |