Bảng giá vàng hôm nay ngày 11/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Kết thúc tuần giao dịch đầu tiên của tháng 5, giá vàng trong nước tạm thời niêm yết ở ngưỡng từ 47 - 48 triệu đồng, thậm chí chiều bán ra sát ngưỡng 49 triệu đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng SJC tại Hà Nội mua vào 47,850 triệu đồng/lượng, bán ra 48,270 triệu đồng/lượng. Tại tp Hồ Chí Minh mua vào cũng 47,850 triệu đồng/lượng, bán ra thấp hơn 20 ngàn còn 48,250 triệu đồng/lượng.
Tại Doji, giá vàng SJC tại tp Hồ Chí Minh mua vào 47,450 triệu đồng/lượng, bán ra 48,150 triệu đồng/lượng. Tại Hà Nội niêm yết 47,790 - 48,120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,400 triệu đồng/lượng, so với những phiên liền trước không có nhiều thay đổi.
Tương tự ở ngưỡng 47 - 48 triệu, tại Phú quý SJC mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,130 triệu đồng/lượng.
Còn tại Doanh Nghiệp Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cũng liên tục tăng theo thị trường. Hiện niêm yết từ 47,800 - 48,120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Trên thị trường thế giới, giá vàng cũng liên tục tăng khi giá dầu giảm và giới đầu tư vẫn đang tin tưởng vàng là một kênh trú ẩn an toàn trong thời điểm hiện tại.
Trên sàn Kito, giá vàng đang dao động ở ngưỡng 1.702,90 - 1.703,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng đã giảm 4,00 USD/ounce xuống mức 1.721,90 USD/ounce.
Giá vàng giao ngay chốt phiên cuối tuần tại Mỹ giảm 15,1 USD xuống 1.702,9 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 6 trên sàn Comex New York giảm 21 USD xuống 1.704,8 USD/ounce.
Hầu hết các nền kinh tế lớn khác trên thế giới cũng ở tình trạng tương tự. Giới đầu tư còn lo ngại về một lần sóng dịch bệnh thứ 2 bùng phát. Đây là yếu tố khiến dòng tiền vẫn khá thận trọng khi vào chứng khoán. Vàng vẫn là một lựa chọn.
Vàng vẫn là nơi trú ẩn an toàn vì tiền tệ đang mất giá bởi các chương trình kích thích lớn chưa từng có.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,800 | 48,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 46,100 | 46,850 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,800 | 46,650 |
Vàng nữ trang 24K | 44,688 | 46,188 |
Vàng nữ trang 18K | 33,241 | 35,141 |
Vàng nữ trang 14K | 25,450 | 27,350 |
Vàng nữ trang 10K | 17,705 | 19,605 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,800 | 48,270 |
SJC Đà Nẵng | 47,800 | 48,270 |
SJC Nha Trang | 47,790 | 48,270 |
SJC Cà Mau | 47,800 | 48,270 |
SJC Bình Phước | 47,780 | 48,270 |
SJC Huế | 47,770 | 48,280 |
SJC Biên Hòa | 47,800 | 48,250 |
SJC Miền Tây | 47,800 | 48,250 |
SJC Quãng Ngãi | 47,800 | 48,250 |
SJC Đà Lạt | 47,820 | 48,300 |
SJC Long Xuyên | 47,800 | 48,270 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,790 | 48,120 |
DOJI HN | 47,800 | 48,090 |
PNJ HCM | 47,800 | 48,400 |
PNJ Hà Nội | 47,800 | 48,400 |
Phú Qúy SJC | 47,820 | 48,180 |
Mi Hồng | 47,800 | 48,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,800 | 48,090 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,800 | 48,050 |
ACB | 47,800 | 48,1501 |
Sacombank | 47,650 | 48,500 |
SCB | 47,800 | 48,200 |
MARITIME BANK | 47,600 | 48,650 |
TPBANK GOLD | 47,800 | 48,100 |