Bảng giá vàng hôm nay ngày 10/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Thị trường vàng trong nước tiếp tục đi ngang, không có thay đổi nào đáng kể so với những phiên liền trước. Giá vàng vẫn đang ở ngưỡng cao trên 48 triệu đồng/lượng:
PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 48,300 - 48,550 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với phiên liền trước không thay đổi nhiều.
Giá vàng miếng SJC mua vào 48,350 triệu đồng/lượng. Bán ra 48,700 triệu đồng/lượng tăng 100 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Doji TP Hồ Chí Minh niêm yết 48,310 - 48,540 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Doji Hà Nội mua vào tương tự, bán ra 48,490 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC mua vào 48,300 triệu đồng/lượng, bán ra 48,500 triệu đồng/lượng
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu giảm 30 ngàn cả hai chiều mua - bán xuống còn 48,310 - 48,500 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng thế giới chốt phiên cuối tuần không quá nhiều biến động. Trên sàn giao dịch Kito, giá vàng thế giới dao động từ 1.684,00 - 1.685,00 USD/ounce.
Dự báo đường đi giá vàng tuần này, các chuyên gia cho rằng biến động thị trường chứng khoán tiếp tục ảnh hưởng đến vàng trong thời gian tới và khả năng giá vàng thế giới sẽ ở ngưỡng trung bình 1.700 USD/ounce trong quý 3.
Kết thúc phiên đầu tuần, giá vàng thế giới trên sàn Kito dao động từ 1678 – 1679 USD/ounce.
Giá vàng thế giới lao dốc sau khi báo cáo của Bộ Lao động Mỹ công bố cho thấy nước này có thêm 2,5 triệu việc làm trong tháng 5, đưa tỉ lệ thất nghiệp giảm về 13,3%, lạc quan hơn dự báo của nhà đầu tư.
Theo nhận định của giới chuyên gia, trong tháng này và trong 6 tháng cuối năm còn lại giá vàng vẫn sẽ tiếp tục tăng. Có thể mức tăng không đều nhưng sẽ luôn ở mức ổn định để duy trì được ngưỡng cao nhất.
Thị trường vàng thế giới chốt phiên cuối tuần không quá nhiều biến động. Trên sàn giao dịch Kito, giá vàng thế giới dao động từ 1.684,00 - 1.685,00 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,370 | 48,720 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,390 | 47,990 |
Vàng nữ trang 9999 | 46,990 | 47,790 |
Vàng nữ trang 24K | 45,917 | 47,317 |
Vàng nữ trang 18K | 34,096 | 35,996 |
Vàng nữ trang 14K | 26,114 | 28,014 |
Vàng nữ trang 10K | 18,180 | 20,080 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,370 | 48,740 |
SJC Đà Nẵng | 48,370 | 48,740 |
SJC Nha Trang | 48,360 | 48,740 |
SJC Cà Mau | 48,370 | 48,740 |
SJC Bình Phước | 48,350 | 48,740 |
SJC Huế | 48,340 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,370 | 48,720 |
SJC Miền Tây | 48,370 | 48,720 |
SJC Quãng Ngãi | 48,370 | 48,720 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,390 | 48,770 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,390 | 48,540 |
DOJI HN | 48,390 | 48,510 |
PNJ HCM | 48,320 | 48,550 |
PNJ Hà Nội | 48,320 | 48,550 |
Phú Qúy SJC | 48,320 | 48,520 |
Mi Hồng | 48,380 | 48,580 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,330 | 48,480 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,380 | 48,580 |
ACB | 48,350 | 48,650 |
Sacombank | 48,250 | 48,750 |
SCB | 48,280 | 48,480 |
MARITIME BANK | 47,950 | 49,050 |
TPBANK GOLD | 48,380 | 48,520 |