Giá vàng hôm nay 9/12 thị trường vàng trong nước được đẩy trở lại ngưỡng trên 54 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua - bán, đây là mức cao nhất trong gần 3 tuần trở lại đây.
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm thêm 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng 8/12.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng cùng mức giá, ở mức 54.95 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa. Các chỉ số chính của Hoa Kỳ đã đạt mức cao kỷ lục gần đây và cho đến nay chỉ đang chứng kiến một số chốt lời trong xu hướng tăng giá.
Số liệu thống kê cho thấy, trong 5 phiên giao dịch của tuần trước, một số quỹ đầu tư bán ra cả 5 phiên với số lượng 41,58 tấn vàng.
Đây là điều nhiều nhà đầu tư lo ngại bởi với giá vàng hiện tại, các quỹ đầu tư có thể bán ra bất cứ lúc nào. Khi đó, giá vàng sẽ giảm nhanh.
Giá vàng tương lai tăng vừa phải và đạt mức cao nhất trong ba tuần. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 11,4 USD lên 1877,4 USD/ ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,700 | 55,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,700 | 54,250 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,350 | 54,050 |
Vàng nữ trang 24K | 52,515 | 53,515 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,692 |
Vàng nữ trang 14K | 29,664 | 31,664 |
Vàng nữ trang 10K | 20,691 | 22,691 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,700 | 55,270 |
SJC Đà Nẵng | 54,700 | 55,270 |
SJC Nha Trang | 54,690 | 55,270 |
SJC Cà Mau | 54,700 | 55,270 |
SJC Bình Phước | 54,680 | 55,270 |
SJC Huế | 54,670 | 55,280 |
SJC Biên Hòa | 54,700 | 55,250 |
SJC Miền Tây | 54,700 | 55,250 |
SJC Quãng Ngãi | 54,700 | 55,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 54,720 | 55,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,710 | 55,240 |
DOJI HN | 54,800 | 55,400 |
PNJ HCM | 54,750 | 55,300 |
PNJ Hà Nội | 54,750 | 55,300 |
Phú Qúy SJC | 54,900 | 55,400 |
Mi Hồng | 54,820 | 55,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,060 | 55,540 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,650 | 55,150 |
ACB | 54,750 | 55,250 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,000 | 55,600 |
MARITIME BANK | 54,550 | 55,850 |
TPBANK GOLD | 54,800 | 55,400 |