Giá vàng hôm nay 7/11 phiên cuối tuần vẫn đang tiếp tục duy trì đà tăng mạnh mẽ theo đà tăng của phiên liền trước đó.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 6/11, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết cho khu vực Hà Nội ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,80 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 350 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên liền trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC áp dụng cho khu vực Hà Nội ở mức 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,67 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 220 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch 5/11.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,25 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Theo dự đoán, giá vàng sau khi phá vỡ ngưỡng kháng cự 1.940 USD/ounce sẽ tăng tiếp, đồng thời thị trường có thể sớm chứng kiến các quỹ đầu tư gom vàng trở lại.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.949,80 - 1.950,80 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York giảm 3,6 USD xuống 1.943,2 USD/ounce.
Với những diễn biến hiện nay, nước Mỹ sẽ không chỉ chịu tác động nghiêm trọng của khủng hoảng y tế - đại dịch vẫn đang tiếp tục có chiều hướng phức tạp trong thời gian tới, khiến kinh tế suy giảm mạnh, mà còn có khả năng phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,300 | 56,800 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,300 | 54,800 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,700 | 54,500 |
Vàng nữ trang 24K | 52,960 | 53,960 |
Vàng nữ trang 18K | 39,029 | 41,029 |
Vàng nữ trang 14K | 29,927 | 31,927 |
Vàng nữ trang 10K | 20,879 | 22,879 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,300 | 56,820 |
SJC Đà Nẵng | 56,300 | 56,820 |
SJC Nha Trang | 56,290 | 56,820 |
SJC Cà Mau | 56,300 | 56,820 |
SJC Bình Phước | 56,280 | 56,820 |
SJC Huế | 56,270 | 56,830 |
SJC Biên Hòa | 56,300 | 56,800 |
SJC Miền Tây | 56,300 | 56,800 |
SJC Quãng Ngãi | 56,300 | 56,800 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,320 | 56,850 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,210 | 56,740 |
DOJI HN | 56,200 | 56,700 |
PNJ HCM | 56,200 | 56,750 |
PNJ Hà Nội | 56,200 | 56,750 |
Phú Qúy SJC | 56,300 | 56,700 |
Mi Hồng | 56,420 | 56,620 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,300 | 56,650 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,300 | 56,600 |
ACB | 56,350 | 56,750 |
Sacombank | 55,950 | 56,750 |
SCB | 56,100 | 56,700 |
MARITIME BANK | 55,760 | 57,000 |
TPBANK GOLD | 56,200 | 56,600 |