Giá vàng hôm nay 4/11 thị trường vàng trong nước không tiếp tục tăng, thế giới lại tăng vì nhu cầu trú ẩn an toàn trong ngày bầu cử ở Mỹ
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 3/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yếtgiá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,70 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,72 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,65 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,73 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,20 - 56,70 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh do giới đầu tư tìm nơi trú ẩn do lo ngại bất ổn xảy ra sau cuộc bẩu cử tại Mỹ.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.912,40 - 1.913,40 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 17,90 USD ở mức 1.910,40 USD/ounce.
Đêm 3/11 cao hơn khoảng 25,2% (383 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 3/11.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,100 | 56,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,800 | 54,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,250 | 54,050 |
Vàng nữ trang 24K | 52,515 | 53,515 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,692 |
Vàng nữ trang 14K | 29,664 | 31,664 |
Vàng nữ trang 10K | 20,691 | 22,691 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,100 | 56,620 |
SJC Đà Nẵng | 56,100 | 56,620 |
SJC Nha Trang | 56,090 | 56,620 |
SJC Cà Mau | 56,100 | 56,620 |
SJC Bình Phước | 56,080 | 56,620 |
SJC Huế | 56,070 | 56,630 |
SJC Biên Hòa | 56,100 | 56,600 |
SJC Miền Tây | 56,100 | 56,600 |
SJC Quãng Ngãi | 56,100 | 56,600 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,120 | 56,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,010 | 56,590 |
DOJI HN | 56,110 | 56,540 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,600 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,600 |
Phú Qúy SJC | 56,100 | 56,550 |
Mi Hồng | 56,170 | 56,450 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,240 | 56,540 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,150 | 56,450 |
ACB | 56,100 | 56,600 |
Sacombank | 56,050 | 56,850 |
SCB | 56,100 | 56,600 |
MARITIME BANK | 55,850 | 57,050 |
TPBANK GOLD | 56,100 | 56,550 |