Bảng giá vàng hôm nay ngày 28/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, giá vàng trong nước đang tiếp tục tăng sốc. Đến thời điểm hiện tại giá vàng đang tăng không ngừng nghỉ, vượt mốc 58 triệu đồng/lượng và tiến sát ngưỡng 60 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và Hồ Chí Minh mua vào tăng 1,250 triệu đồng/lượng lên 56,700 triệu đồng/lượng.
Bán ra ở ngưỡng cực cao 58,120 triệu đồng/lượng, tăng 1,200 ngàn đồng/lượng.
Tại Doji Hà Nội chiều mua vào tăng 1,210 triệu đồng/lượng lên 57,510 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 1,390 triệu đồng/lượng lên 57,990 triệu đồng/lượng
Tại Doji Hồ Chí Minh tăng 1,250 triệu đồng/lượng chiều mua vào lên 56,500 triệu đồng/lượng. Bán ra tăng 1,350 triệu đồng/lượng lên 58 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 56,350 - 58,000 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với phiên liền trước tăng 1,100 - 1,300 triệu đồng/lượng cả hai chiều.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu tăng 1,100 triệu đồng/lượng chiều mua vào, 1,300 triệu đồng/lượng chiều bán ra lên 56,550 - 58,000 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC niêm yết 56,200 - 58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 700 chiều mua vào và 1,200 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giống như vàng trong nước, vàng thế giới tăng vọt lên đỉnh cao mới, có lúc lên tới 1.946 USD/ounce, cao hơn nhiều so với kỷ lục 1.920 USD/ounce thiết lập hồi 2011 do thế giới bất ổn chưa từng có.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.954,30 - 1.955,30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 33,80 USD/ounce ở mức 1.930,90 USD/ounce.
Vàng thế giới lên đỉnh cao lịch sử và vẫn đang trong xu hướng đi lên do đồng USD tụt giảm, căng thẳng Mỹ-Trung leo thang không ngừng và đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, tiếp tục leo thang ở nhiều nước.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,700 | 58,100 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,250 | 55,250 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,750 | 54,950 |
Vàng nữ trang 24K | 52,906 | 54,406 |
Vàng nữ trang 18K | 39,367 | 41,367 |
Vàng nữ trang 14K | 30,189 | 32,189 |
Vàng nữ trang 10K | 21,066 | 23,066 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,700 | 58,120 |
SJC Đà Nẵng | 56,700 | 58,120 |
SJC Nha Trang | 56,690 | 58,120 |
SJC Cà Mau | 56,700 | 58,120 |
SJC Bình Phước | 56,680 | 58,120 |
SJC Huế | 56,670 | 58,130 |
SJC Biên Hòa | 56,700 | 58,100 |
SJC Miền Tây | 56,700 | 58,100 |
SJC Quãng Ngãi | 56,700 | 58,100 |
SJC Quy Nhơn | 56,680 | 58,120 |
SJC Long Xuyên | 56,720 | 58,150 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,500 | 58,000 |
DOJI HN | 56,510 | 57,990 |
PNJ HCM | 56,350 | 58,000 |
PNJ Hà Nội | 56,350 | 58,000 |
Phú Qúy SJC | 56,200 | 58,000 |
Mi Hồng | 56,700 | 58,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,600 | 58,050 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,700 | 57,900 |
ACB | 56,500 | 57,900 |
Sacombank | 55,700 | 58,150 |
SCB | 56,400 | 57,800 |
MARITIME BANK | 56,060 | 58,200 |
TPBANK GOLD | 56,500 | 58,000 |