Giá vàng hôm nay 24/8 thị trường vàng trong nước tiếp tục giảm nhẹ phiên đầu tuần, so với phiên liền trước giảm khoảng hơn 100 ngàn đồng/lượng
Giá vàng trong nước phiên đầu tuần tiếp tục hướng giảm. So với những phiên liền trước, mức giảm trong khoảng 100 ngàn đồng/lượng. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC mua vào 55,250 triệu đồng/lượng, bán ra 56,370 triệu đồng/lượng tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji tại Hà Nội và TP Hồ Chí mua vào 55,150 triệu đồng/lượng, bán ra 56,150 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội, PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 55,200 - 56,200 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC mua vào 55,200 triệu đồng/lượng, bán ra 56 triệu đồng/lượng
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 55,230 - 56,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.935,90 - 1.936,90 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 9 trên sàn Comex New York tăng chưa đến 1 USD lên 1.947,4 USD/ounce.
Kết quả khảo sát của Kitco cho thấy, các chuyên gia bày tỏ quan điểm không mấy lạc quan. Cụ thể, 15 chuyên gia Phố Wall đã tham gia cuộc thăm dò ý kiến giá vàng. Tâm lý được phân chia đồng đều giữa tăng và giảm, với mỗi bên nhận được 7 phiếu, tương đương 47%. Còn lại 1 nhà phân tích, hay 7%, dự kiến giá sẽ giao dịch đi ngang.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,250 | 56,350 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,000 | 54,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,600 | 53,800 |
Vàng nữ trang 24K | 51,267 | 53,267 |
Vàng nữ trang 18K | 38,004 | 40,504 |
Vàng nữ trang 14K | 29,019 | 31,519 |
Vàng nữ trang 10K | 20,087 | 22,587 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,250 | 56,370 |
SJC Đà Nẵng | 55,250 | 56,370 |
SJC Nha Trang | 55,240 | 56,370 |
SJC Cà Mau | 55,250 | 56,370 |
SJC Bình Phước | 55,230 | 56,370 |
SJC Huế | 55,220 | 56,380 |
SJC Biên Hòa | 55,250 | 56,350 |
SJC Miền Tây | 55,250 | 56,350 |
SJC Quãng Ngãi | 55,250 | 56,350 |
SJC Quy Nhơn | 55,230 | 56,370 |
SJC Long Xuyên | 55,270 | 56,400 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,150 | 56,150 |
DOJI HN | 55,160 | 56,140 |
PNJ HCM | 55,200 | 56,200 |
PNJ Hà Nội | 55,200 | 56,200 |
Phú Qúy SJC | 55,200 | 56,000 |
Mi Hồng | 55,400 | 55,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,230 | 56,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,100 | 55,900 |
ACB | 55,100 | 56,100 |
Sacombank | 54,400 | 56,300 |
SCB | 54,500 | 56,100 |
MARITIME BANK | 54,800 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,150 | 56,150 |