Giá vàng hôm nay 23/4: Bảng giá vàng hôm nay có sự thay đổi, vàng SJC, 9999 PNJ, DOJI vàng 18K 24K cùng tăng từ 150 - 250 ngàn đồng/lượng
Trên thị trường, giá dầu mỏ đang giảm cực kì thảm hại xuống đến mức âm, thị trường chứng khoán tăng còn vàng đang trong đà giảm. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại, vàng vẫn là một kênh trú ẩn an toàn đối với các nhà đầu tư.
Giá vàng thế giới đến cuối phiên giao dịch hôm qua đang dao động ở ngưỡng 1.687,50 USD/ounce, tiếp tục giảm mạnh đến 23,70 USD, tương ứng mức giảm 1,385%.
Nguyên nhân chính khiến giá vàng thế giới giảm do đồng USD tăng nhanh trong bối cảnh thị trường hàng hóa và tài chính thế giới chao đảo sau cú sốc giá dầu giao tháng 5 rơi tự do xuống vùng giá âm, có lúc xuống tới gần -40 USD/thùng.
Đến 9 giờ sáng nay, tất cả các thương hiệu vàng đều tăng thêm 150 ngàn đồng/lượng. Hiện Doji Hồ Chí Minh niêm yết hai chiều mua vào - bán ra mức 47,450 - 48 triệu đồng/lượng. Còn tại Hà Nội niêm yết giá cao hơn, mua vào 47,710 triệu đồng/lượng, bán ra 48,140 triệu đồng/lượng, cùng tăng đến 260 ngàn đồng/lượng. Tương tự tại PNJ, ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng 200 ngàn cả hai chiều mua vào - bán ra lên 47,4 - 48,3 triệu đồng/lượng.
Vàng SJC tại TP Hồ Chí Minh mua vào 47,650 triệu đồng/lượng, bán ra 48,300 triệu đồng/lượng. SJC Hà Nội mua vào với giá tương tự và bán ra cao hơn 20 ngàn, nhìn chung so với phiên liền trước tăng thêm 150 ngàn đồng/lượng.
Tại Phú quý SJC tăng 300 ngàn chiều mua vào lên 47,7 triệu đồng/lượng, tăng 250 ngàn đồng/lượng bán ra lên 48,2 triệu đồng/lượng. Tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giữ mức 47,5 triệu đồng/lượng mua vào, bán ra 48,050 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,650 | 48,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 45,650 | 46,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,250 | 46,250 |
Vàng nữ trang 24K | 44,292 | 45,792 |
Vàng nữ trang 18K | 33,141 | 34,841 |
Vàng nữ trang 14K | 25,416 | 27,116 |
Vàng nữ trang 10K | 17,738 | 19,438 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,650 | 48,320 |
SJC Đà Nẵng | 47,650 | 48,320 |
SJC Nha Trang | 47,640 | 48,320 |
SJC Cà Mau | 47,650 | 48,320 |
SJC Bình Phước | 47,630 | 48,320 |
SJC Huế | 47,620 | 48,330 |
SJC Biên Hòa | 47,650 | 48,300 |
SJC Miền Tây | 47,650 | 48,300 |
SJC Quãng Ngãi | 47,650 | 48,300 |
SJC Đà Lạt | 47,670 | 48,350 |
SJC Long Xuyên | 47,650 | 48,320 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,710 | 48,140 |
DOJI HN | 47,710 | 48,140 |
PNJ HCM | 47,400 | 48,300 |
PNJ Hà Nội | 47,400 | 48,300 |
Phú Qúy SJC | 47,750 | 48,200 |
Mi Hồng | 47,800 | 48,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,500 | 48,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,700 | 48,200 |
ACB | 47,700 | 48,300 |
Sacombank | 47,100 | 48,000 |
SCB | 47,450 | 47,950 |
MARITIME BANK | 47,100 | 48,500 |
TPBANK GOLD | 47,700 | 48,150 |