Giá vàng thế giới hôm nay
Tính đến cuối phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng thế giảm mạnh tới 23,70 USD, tương ứng mức giảm 1,385%, hiện đang dao động tại mức 1.687,50 USD/ounce.
Giá vàng châu Á giao ngay giảm 0,7% xuống 1.672,62 USD/ounce, sau khi có lúc giảm chạm mức thấp nhất kể từ ngày 9/4 trước đó trong cùng phiên. Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn giảm 0,4% xuống 1.692,6 USD/ounce.
Giá dầu giảm là một dấu hiệu cho thấy triển vọng của nền kinh tế thế giới khá u ám. Đây là một yếu tố thuận lợi đối với vàng.
Vàng được dự báo tăng trong thời gian còn lại của năm và cả 2021 khi mà các nước đã và đang bơm một lượng tiền lớn vào nền kinh tế thông qua các gói tài khóa và tiền tệ.
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại Phú Quý SJC tăng 150 ngàn đồng/lượng mua vào lên 47,500 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 50 ngàn mức 48 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu mua vào 47,500 triệu đồng/lượng, bán ra 48,050 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay tại SJC Hà Nội niêm yết mức 47,4 - 48,120 triệu đồng/lượng, tại Tp Hồ Chí Minh mua vào bằng giá Hà Nội, bán ra thấp hơn 20 ngàn ở mức 48,100 triệu đồng/lượng. Tăng 150 ngàn đồng/lượng cả hai chiều so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Tại PNJ Hà Nội và PNJ Tp Hồ Chí ổn định so với phiên giao dịch hôm qua, niêm yết mức 47,2 triệu đồng/lượng mua vào, bán ra 48,050 triệu đồng/lượng. Tại Doji tp Hồ Chí Minh cũng đi ngang mua vào 47,450 - 48, triệu đồng/lượng. Còn tại Hà Nội mua vào tăng thêm 50 ngàn đồng/lượng lên 47,450 triệu đồng/lượng, bán ra cùng giá với Tp Hồ Chí Minh.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,450 | 48,100 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 45,450 | 46,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,050 | 46,050 |
Vàng nữ trang 24K | 44,094 | 45,594 |
Vàng nữ trang 18K | 32,991 | 34,691 |
Vàng nữ trang 14K | 25,300 | 27,000 |
Vàng nữ trang 10K | 17,655 | 19,355 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,450 | 48,120 |
SJC Đà Nẵng | 47,450 | 48,120 |
SJC Nha Trang | 47,440 | 48,120 |
SJC Cà Mau | 47,450 | 48,120 |
SJC Bình Phước | 47,430 | 48,120 |
SJC Huế | 47,420 | 48,130 |
SJC Biên Hòa | 47,450 | 48,100 |
SJC Miền Tây | 47,450 | 48,100 |
SJC Quãng Ngãi | 47,450 | 48,100 |
SJC Đà Lạt | 47,470 | 48,150 |
SJC Long Xuyên | 47,450 | 48,120 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,450 | 48,000 |
DOJI HN | 47,450 | 48,000 |
PNJ HCM | 47,200 | 48,050 |
PNJ Hà Nội | 47,200 | 48,050 |
Phú Qúy SJC | 47,400 | 47,950 |
Mi Hồng | 47,500 | 48,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,500 | 48,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,400 | 47,900 |
ACB | 47,350 | 47,900 |
Sacombank | 47,100 | 48,000 |
SCB | 47,300 | 47,800 |
MARITIME BANK | 47,000 | 48,300 |
TPBANK GOLD | 47,450 | 48,000 |
Minh KhuêBạn đang xem bài viết Bảng giá vàng SJC 9999 PNJ DOJI 24K 18K hôm nay 22/4 tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].